Hoạt động
Tìm tâm, bán kính, đường kính của mỗi hình tròn.
Phương pháp giải:
- Bán kính: Đoạn thẳng nối tâm với một điểm nằm trên đường tròn.
- Đường kính: Đoạn thẳng đi qua tâm, nối hai điểm nằm trên đường tròn
Lời giải chi tiết:
a) Hình tròn tâm O; bán kính OM, ON, OP; đường kính MN.
b) Hình tròn tâm I; bán kính IA IB ; đường kính AB.
Luyện tập
Bài 1
a) Vẽ đường tròn tâm O.
b) Vẽ bán kính OA, đường kính CD của đường tròn đó.
Phương pháp giải:
- Lấy 1 điểm O bất kì làm tâm đường tròn. Đặt một chân cố định của com pa trùng với tâm, giữ cố định và quay chân còn lại một vòng, từ đó em thu được hình tròn tâm O.
- Lấy điểm A bất kì nằm trên đường tròn. Nối O với A.
- Qua O kẻ một đoạn thẳng, cắt đường tròn tại hai điểm C và D.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Trong bức tranh sau, mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm. Bọ ngựa đang ở điểm A bò theo đường gấp khúc ABCD để đến chỗ vòi voi ở điểm D. Hỏi bọ ngựa phải bò bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BO, OC, CD.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm
Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính.
Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm)
Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm.
Lý thuyết