Hoạt động
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1. Quan sát hình vẽ và xác định độ dài mỗi đoạn thẳng theo đơn vị cm.
Bước 2. Áp dụng cách đổi 1cm = 10mm.
Lời giải chi tiết:
AB = 2 cm = 20 mm
CD = 3 cm = 30 mm
Ta điền như sau:
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1cm = 10 mm ; 1m = 1 000 mm
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bạn nào dài hơn?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 3 cm về đơn vị mm theo cách đổi 1 cm = 10 mm.
Bước 2. So sánh độ dài của kiến và ve sầu rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy chiều dài của kiến là 3 mm, chiều dài của ve sầu là 3 cm
Ta có 3 cm = 30 mm
Mà 30 mm > 3 mm
Vậy ve sầu dài hơn kiến.
Luyện tập
Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi viết đơn vị đo diện tích theo sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
250 mm + 100 mm = 350 mm
420 mm – 150 mm = 270 mm
25 mm + 3 mm = 28 mm
64 mm – 15 mm = 49 mm
11 mm x 3 = 33 mm
50 mm : 2 = 25 mm
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn gấp một số lên một số lần, ta nhân số đó với số lần.
- Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số phần.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152 mm. Quãng đường còn phải đi dài 264 mm. Hỏi quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường từ nhà đến trường = Quãng đường đã đi được + Quãng đường còn phải đi
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đã đi: 152 mm
Còn: 264 mm
Quãng đường: ...mm?
Bài giải
Quãng đường ốc sên đi từ nhà đến trường dài số mi-li-mét là
152 + 264 = 416 (mm)
Đáp số: 416 mm
Bài 4
Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12 mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét?
Phương pháp giải:
Số mi-li-mét cào cào nhảy được sau một tuần = Số mi-li-mét nhảy được trong ngày đầu x 3
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Một tuần sau, cào cào nhảy xa được số mi-li-mét là
12 x 3 = 36 (mm)
Đáp số: 36 mm
Lý thuyết