Số đối của phân số \(\frac{{ - 5}}{4}\) là
- A \(\frac{4}{5}\).
- B \(\frac{{ - 4}}{5}\).
- C \(\frac{5}{4}\).
- D \(\frac{{ - 5}}{4}\).
Đáp án : C
Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Số đối của phân số \(\frac{{ - 5}}{4}\) là \(\frac{5}{4}\).
Đáp án C.
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số là
- A \(\frac{{ - 3}}{{2,5}}\).
- B \(\frac{{3,12}}{{2,4}}\).
- C \(\frac{2}{0}\).
- D \(\frac{{ - 2}}{5}\).
Đáp án : D
Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).
\(\frac{{ - 2}}{5}\) cho ta phân số.
Đáp án D.
Tìm số nguyên x, biết: \(\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\)
- A x = -7.
- B x = 5.
- C x = 35.
- D x = 7.
Đáp án : A
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 7}}{5} = \frac{x}{5}\\ - 7.5 = x.5\\5x = - 35\\x = - 7\end{array}\)
Đáp án A.
Tâm đối xứng của hình thoi là:
- A Giao điểm hai cạnh kề.
- B Giao điểm hai đường chéo.
- C Trung điểm một cạnh của hình thoi.
- D Hình thoi không có tâm đối xứng.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng
Tâm đối xứng của hình thoi là giao điểm hai đường chéo (tâm O).
Đáp án B.
Viết phân số \(\frac{{ - 2023}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân ta được
- A - 20,23.
- B –2,023.
- C 2,023.
- D – 202,3.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số thập phân.
Ta có: \(\frac{{ - 2023}}{{10}} = - 202,3\).
Đáp án D.
Viết số thập phân 0,15 dưới dạng phân số tối giản ta được
- A \(\frac{1}{5}\).
- B \(\frac{{ - 1}}{5}\).
- C \( - \frac{3}{{20}}\).
- D \(\frac{3}{{20}}\).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số thập phân.
Ta có: \(0,15 = \frac{{15}}{{100}} = \frac{{3.5}}{{20.5}} = \frac{3}{{20}}\).
Đáp án D.
Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là
- A \(A \in d\).
- B \(A \subset d\).
- C \(A \notin d\).
- D \(d \subset A\).
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.
Điểm A thuộc đường thẳng d thì được kí hiệu là \(A \in d\).
Đáp án A.
Trong các hình vẽ sau, hình nào là hai đường thẳng cắt nhau?
- A Hình a.
- B Hình c.
- C Hình b.
- D Hình d.
Đáp án : D
Quan sát xem hình vẽ nào biểu diễn hai đường thẳng cắt nhau.
Hình a là hình biểu diễn đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.
Hình b là hình biểu diễn đoạn thẳng EF cắt tia Ox.
Hình c là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt tia Ox’.
Hình d là hình biểu diễn đường thẳng xy cắt đường thẳng a nên chọn đáp án D.
Đáp án D.
Các điểm nằm trong góc mOn trong hình bên là
- A Điểm A, B.
- B Điểm A, B, C.
- C Điểm B, C.
- D Điểm A.
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để trả lời.
Các điểm B, C nằm trong góc mOn.
Đáp án C.
Tung một con xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số nguyên dương 1, 2, 3, 4, 5, 6. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc?
- A 3.
- B 6.
- C 0.
- D 1.
Đáp án : B
Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.
Có 6 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của con xúc xắc, đó là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Đáp án B.
Một hộp có 10 chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 23 lần rút thẻ liên tiếp, nhận thấy có 4 lần lấy được thẻ đánh số 6. Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là:
- A \(\frac{{10}}{{23}}\).
- B \(\frac{4}{{23}}\).
- C \(\frac{4}{{10}}\).
- D \(\frac{6}{{23}}\).
Đáp án : B
Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 bằng tỉ số giữa số lần lấy được thẻ đánh số 6 với tổng số lần rút thẻ.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện thẻ đánh số 6 là: \(\frac{4}{{23}}\).
Đáp án B.
Khi tung đồng xu 1 lần. Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu:
- A N và S.
- B N hoặc S.
- C N.
- D S.
Đáp án : B
Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra.
Kết quả có thể xảy ra đối với mặt của đồng xu khi tung đồng xu 1 lần là N hoặc S.
Đáp án B.
So sánh các số sau:
a) \(\frac{{ - 2}}{7}\) và \(\frac{{ - 3}}{7}\)
b) 5,14 và 5,139
Sử dụng quy tắc so sánh phân số và số thập phân.
a) Vì 2 < 3 nên -2 > -3
Do đó \(\frac{{ - 2}}{7} > \frac{{ - 3}}{7}\)
b) Vì 5,140 > 5,139 nên 5,14 > 5,139.
Thực hiện phép tính: \(\frac{1}{2} - \frac{5}{4}.\frac{{ - 7}}{{10}}\).
Sử dụng quy tắc tính với phân số.
\(\begin{array}{l}\frac{1}{2} - \frac{5}{4}.\frac{{ - 7}}{{10}}\\ = \frac{1}{2} - \frac{{ - 7}}{8}\\ = \frac{1}{2} + \frac{7}{8}\\ = \frac{4}{8} + \frac{7}{8}\\ = \frac{{11}}{8}\end{array}\)
a) Hãy vẽ các đoạn thẳng sau: AB = 5 cm; CD = 3,5
b) So sánh độ dài hai đoạn thẳng AB và
c) Nhìn hình vẽ, đọc số đo các góc xOt; tOt’; xOy.
a) Sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.
b) Sử dụng quy tắc so sánh số thập phân để so sánh AB và CD.
c) Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
a) Vẽ đúng kích thước các đoạn thẳng có độ dài: AB = 5cm; CD = 3,5
b) Vì 5 > 3,5 nên AB > CD.
c) Số đo các góc xOt; tOt’; xOy là:
\(\begin{array}{l}\widehat {xOt} = {30^0}\\\widehat {tOt'} = \widehat {xOt'} - \widehat {xOt} = {120^0} - {30^0} = {90^0}\\\widehat {xOy} = {180^0}\end{array}\)
Hiện nay, khoảng \(\frac{2}{5}\) diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng \(\frac{7}{{10}}\) diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:
a) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?
b) Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần của rừng trồng?
Thực hiện phép nhân, chia phân số
a) Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích đất của Việt Nam là:
\(\frac{7}{{10}}.\frac{2}{5} = \frac{7}{{25}}\)
b) Số phần diện tích rừng trồng là:
\(\frac{2}{5} - \frac{7}{{25}} = \frac{3}{{25}}\)
Diện tích rừng tự nhiên bằng số phần diện tích rừng trồng là:
\(\frac{7}{{25}}:\frac{3}{{25}} = \frac{7}{3}\)
Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 146 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện bằng tỉ số giữa số lần sự kiện xảy ra với tổng số lần thực hiện.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện xạ thủ bắn trúng mục tiêu là:
\(\frac{{146}}{{200}} = 0,73 = 73\% \)