Thực hành
Bài 1
Quan sát các mảnh giấy.
Phương pháp giải:
a, Các em lấy thước thẳng đo độ dài từng mảnh giấy rồi điền kết quả vào dấu chấm hỏi
b, Sau khi đo được độ dài 3 mảnh giấy chúng ta cộng ba độ dài đó với nhau sau khi có kết quả ta đổi ra đơn vị cm
Lời giải chi tiết:
a, Mảnh giấy màu xanh dài 10 mm.
Mảnh giấy màu vàng dài 32 mm.
Mảnh giấy màu đỏ dài 48 mm.
b, Tổng độ dài ba mảnh giấy là:
10 mm + 32 mm + 48 mm = 90 mm hay 9 cm
Luyện tập
Bài 1
Số ?
a) 1 cm = ..... mm b) 30 mm = .... cm
5 cm = ..... mm 80 mm = ...... cm
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức 1 cm = 10 mm, 10mm = 1 cm để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm = 10 mm b) 30 mm = 3 cm
5 cm = 50 mm 80 mm = 8 cm
Bài 2
Số?
Phương pháp giải:
Bước 1 : Đổi 1cm = 10 mm, 3cm = 30 mm
Bước 2 : Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bước 3: Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm
Lời giải chi tiết:
a, Ta có 1 cm = 10 mm
10 mm – 3 mm = 7 mm
Vậy 3 mm + 7 mm = 1 cm
b, Ta có 3 cm = 30 mm
30 mm – 16 mm = 14 mm
Vậy 16 mm + 14 mm = 3 cm
Bài 3
Thay ..?.. bằng mm, cm, dm hay m?
a, Chiếc bút chì dài khoảng 15 ..?..
b, Cột đèn đường cao khoảng 8 ..?..
c, Bề dày cuốn sách Toán 3 khoảng 5 ...?..
d, Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 ...?..
Phương pháp giải:
Quan sát đồ vật trong thực tế rồi ước lượng số đo của chúng.
Lời giải chi tiết:
a, Chiếc bút chì dài khoảng 15 cm.
b, Cột đèn đường cao khoảng 8 m.
c, Bề dày cuốn sách Toán 3 khoảng 5 mm.
d, Gang tay cô giáo dài khoảng 2 dm.
Bài 4
Chiều dài con kiến này lớn hớn, bé hơn hay bằng 1 cm ?
Em ước lượng rồi đo để kiểm tra.
Phương pháp giải:
Bước 1: Quan sát hình ảnh sau đó ước lượng chiều dài con kiến.
Bước 2: Đo chiều dài con kiến để kiểm tra ước lượng có đúng không.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng: Chiều dài con kiến lớn hơn 1 cm
Đo: Chiều dài con kiến là 13 mm
Vậy chiều dài con kiến này lớn hơn 1 cm.
Lý thuyết