Đề bài
Bài 1(2.45). a) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau:
a | 9 | 34 | 120 | 15 | 2 987 |
b | 12 | 51 | 70 | 28 | 1 |
ƯCLN(a,b) | 3 | ... | ... | ... | ... |
BCNN(a,b) | 36 | ... | ... | ... | ... |
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) | 108 | ... | ... | ... | ... |
a.b | 108 | 1 734 | ... | ... | ... |
b) So sánh tích ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) và a.b. Em rút ra kết luận gì?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Phân tích các số a, b thành tích các thừa số nguyên tố rồi tìm ƯCLN, BCNN.
b) So sánh kết quả hai hàng cuối cùng của bảng: = , > hay <.
Lời giải chi tiết
a)
a | 9 | 34 | 120 | 15 | 2 987 |
b | 12 | 51 | 70 | 28 | 1 |
ƯCLN(a,b) | 3 | 17 | 10 | 1 | 1 |
BCNN(a,b) | 36 | 102 | 840 | 420 | 2 987 |
ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) | 108 | 1 734 | 8 400 | 420 | 2 987 |
a.b | 108 | 1 734 | 8 400 | 420 | 2 987 |
b) ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = a.b
Từ đó, ta thấy tích của hai số bằng tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.