Bài 1
Quan sát các hình bên.
a, Gọi tên các hình.
b, Các hình nào có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh?
c, Các hình nào có 12 cạnh, 6 mặt?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a, Hình trên gồm có: Khối lập phương, hình vuông, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối trụ, tam giác, tứ giác, hình tròn, khối cầu.
b, Các hình có đúng 4 đỉnh, 4 cạnh là hình vuông và hình chữ nhật, hình tứ giác.
c, Các hình có 12 cạnh, 6 mặt là khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
Bài 2
Vẽ hình.
Chú gà con
Phương pháp giải:
- Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.
- Học sinh vẽ hình để tạo thành chú gà con.
Bài 3
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào mỗi liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Nên đo các chiều dài sau theo đơn vị nào (ki–lô–mét, mét, xăng–ti–mét, mi–li–mét)?
- Chiều dài sân bóng rổ. - Chiều cao của em.
- Chiều dài của con kiến. - Khoảng cách giữa hai thành phố.
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài rồi lựa chọn đơn vị đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Khám phá
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chiều cao của toàn nhà
Bước 2: So sánh chiều cao của tòa nhà và tổ mối.
Lời giải chi tiết:
Chiều cao tòa nhà là
360 x 2 + 200 = 920 cm
Đổi 9 m = 900 cm
Mà 900 cm < 920 cm
Do đó tòa nhà cao hơn tổ mối.
Bài 5
Đọc giờ bốn đồng hồ rồi cho biết đồng hồ thứ năm chỉ mấy giờ.
Phương pháp giải:
Đọc giờ trên mỗi đồng hồ rồi xác định khoảng thời gian giữa hai đồng hồ liên tiếp. Từ đó xác định thời gian ở đồng hồ thứ 5.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy đồng hồ sau chỉ thời gian nhiều hơn đồng hồ trước 5 phút.
Vậy đồng hồ thứ 5 chỉ 3 giờ 2 phút.
Bài 6
Đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế. Chọn nhiệt kế phù hợp với hình ảnh.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế
Bước 2: Chọn ảnh phù hợp cho mỗi nhiệt kế
Lời giải chi tiết:
Nhiệt kế A – Hình 2
Nhiệt kế B - Hình 1
Nhiệt kế C – Hình 3
Nhiệt kế D – Hình 4
Bài 7
Em chọn một con vật dưới đây rồi xếp hình: