Thực hành
Bài 1
Viết số đo khối lượng (xem mẫu).
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh rồi xác định cân nặng của mỗi vật có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Nhận biết các quả cân 100 g, 200 g, 500 g, 1 kg.
Nâng lần lượt các quả cân và đọc số đo trên quả cân.
Phương pháp giải:
Nâng và đọc số đo ở các quả cân.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hành.
Bài 3
Ước lượng và thực hành cân.
a) Chọn bốn vật, ví dụ: chai nước 1 $\ell $; hộp bút, sách Toán 3, cặp sách.
Ước lượng từ vật (nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng 1 kg)
b) Cân rồi ghi chép khối lượng từng vật.
Sắp xếp các vật từ nhẹ đến nặng.
Phương pháp giải:
Em tự thực hành rồi ghi chép lại.
Luyện tập
Bài 1
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức 1 kg = 1 000g.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Thay.?. bằng kg hay g?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và điền g hay kg cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Số?
a) 5 hộp sữa cân nặng .?. g.
b) 1 hộp sữa cân nặng .?. g
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh để tìm cân nặng của 5 hộp sữa
b) Muốn tìm cân nặng 1 hộp sữa ta lấy cân nặng 5 hộp sữa chia cho 5.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy cân nặng của quả cân 1 kg bằng câng nặng của 5 hộp sữa và quả cân 100g.
Đổi 1 kg = 1 000 g.
a) 5 hộp sữa có cân nặng 900 g. (vì 1 000 g – 100 g = 900 g)
b) 1 hộp sữa cân nặng 180 g. (vì 900 g : 5 = 180 g)
Bài 4
Lượng sữa trong hộp cân nặng 380 g. Vỏ hộp sữa cân nặng 52 g. Hỏi cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Phương pháp giải:
Cân nặng cả hộp sữa = Cân nặng của lượng sữa + Cân nặng vỏ hộp sữa.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lượng sữa: 380 g
Vỏ hộp: 52 g
Cả hộp sữa: … ?g
Bài giải
Cả hộp sữa cân nặng số gam là:
380 + 52 = 432 (g)
Đáp số: 432 g.
Lý thuyết