Thực hành
Bài 1
Tạo hình góc vuông, góc không vuông.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình mẫu rồi tự tạo các hình có góc vuông, góc không vuông.
Bài 2
Gấp tờ giấy theo hình sau để được góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình mẫu và gấp tờ giấy để tạo thành góc vuông.
Bài 3
Dùng ê-ke kiểm tra xem góc nào dưới đây là góc vuông.
Phương pháp giải:
- Đặt ê kê sao cho đỉnh góc vuông của e kê trùng với đỉnh của góc trong hình vẽ.
- Nếu hai cạnh góc vuông của ê ke trùng với hai cạnh của góc cần kiểm tra thì góc đó là góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Dùng ê-ke kiểm tra ta có các góc vuông là:
- Góc đỉnh A; cạnh AH, AK.
- Góc đỉnh B; cạnh BM, BN.
- Góc đỉnh E; cạnh ET, EU.
Bài 4
Dùng ê-ke kiểm tra để biết mỗi hình sau có mấy góc vuông rồi nói theo mẫu.
Phương pháp giải:
- Đặt ê kê sao cho đỉnh góc vuông của e kê trùng với đỉnh của góc trong hình vẽ.
- Nếu hai cạnh góc vuông của ê ke trùng với hai cạnh của góc cần kiểm tra thì góc đó là góc vuông.
Lời giải chi tiết:
- Tứ giác MNPQ có 4 góc, trong đó có 2 góc vuông là góc đỉnh Q và góc đỉnh N.
- Tứ giác GHIK có 4 góc, trong đó có 1 góc vuông là góc đỉnh K.
- Tứ giác STUV có 4 góc, trong đó có 2 góc vuông là góc đỉnh S và góc đỉnh T.
Bài 5
Dùng ê-ke vẽ một góc vuông.
Phương pháp giải:
- Lấy 1 điểm bất kì trên giấy làm đỉnh góc vuông.
- Đặt đỉnh góc vuông của ê-ke trùng với điểm vừa đánh dấu, vẽ hai cạnh góc vuông theo hai cạnh của ê-ke.
Lời giải chi tiết:
Góc vuông đỉnh I; cạnh IK, IH
Luyện tập
Bài 1
Chọn ý trả lời đúng.
Số góc vuông trong hình bên là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Phương pháp giải:
Dùng ê-ke kiểm tra các góc vuông trong hình vẽ rồi khoanh vào đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Hình trên có 2 góc vuông. Chọn B.
Lý thuyết