Bài 1
a) Tính nhẩm:
b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân đã học.
b) Đếm số quả bóng ở mỗi hàng và số hàng như thế sau đó viết phép nhân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
a) Tính nhẩm:
Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm tích của các số với 1: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
Lời giải chi tiết:
a) 4 x 1 = 4 9 x 1 = 9 1 x 7 = 7 5 x 1 = 5
1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 7 x 1 = 7 1 x 5 = 5
b) Em lấy ví dụ phép tính nhân một số với 1.
Ví dụ: 9 x 1 = 9
Bài 3
a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:
b) Tính nhẩm:
c) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính nhân một số với 0.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát ví dụ ta thấy: Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0.
b) 0 x 7 = 0 0 x 9 = 0 0 x 5 = 0 0 x 1 = 0
7 x 0 = 0 9 x 0 = 0 5 x 0 = 0 1 x 0 = 0
c) Ví dụ: 6 x 0 = 0
0 x 9 = 0
Bài 4
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân:
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh rồi nêu phép nhân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Em lựa chọn một trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Mỗi khóm có 8 bông hoa. Vậy hai khóm hoa có tất cả 8 x 2 = 16 bông hoa.
Tình huống 2: Trên chiếc cầu có 2 nhóm sóc. Mỗi nhóm gồm 6 con. Vậy trên cầu có tất cả 6 x 2 = 12 con sóc.
Tình huống 3: Có 6 nhóm khỉ đang đạp xe. Mỗi nhóm gồm 2 con. Vậy có tất cả 2 x 6 = 12 con khỉ đang đạp xe.
Tình huống 4: Trên sông có 3 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con vịt. Vậy trên sông có tất cả 4 x 3 = 12 con vịt.