Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân và bảng chia đã học.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình.
Bước 2: Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
- Hình A được chia thành 2 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{2}$hình A.
- Hình B được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$hình B.
- Hình C được chia thành 4 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$hình C.
- Hình D được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$hình D.
Bài 3
Chọn dấu (+, - , x , :) thích hợp.
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Số?
Phương pháp giải:
- Thêm (hoặc bớt) số đã cho 3 đơn vị ta lấy số đó cộng với 3 (hoặc trừ đi 3).
- Muốn gấp một số lên 3 lần ta lấy số đó nhân với 3.
- Muốn giảm một số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Chú Nam vắt được 5 xô sữa bò, mỗi xô có 8 $\ell $ sữa. Hỏi chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít sữa bò?
Phương pháp giải:
Số lít sữa bác Nam vắt được = Số lít sữa ở mỗi xô x Số xô bác Nam vắt được
Lời giải chi tiết:
Vắt được: 5 xô
Mỗi xô: 8 lít
Tất cả: .... lít?
Bài giải
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là
8 x 5 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
Bài 6
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Bước 1: Em xác định cân nặng của một phần bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh.
Bước 2: Ước lượng cân nặng của chiếc bánh.
Làm tương tự đối với câu b.
Lời giải chi tiết:
a) Chiếc bánh được chia thành 7 phần bằng nhau. Mỗi phần bánh nặng 100 g.
Vậy chiếc bánh nặng khoảng 700 g.
b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột bằng nhau. Mỗi phần nặng 100 g.
Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400 g bột.