Bài 1
Tính.
Phương pháp giải:
Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a) (37 – 18) + 17 = 19 + 17
= 36
Giá trị của biểu thức (37 – 18) + 17 là 36
b) 56 – (35 – 16) = 56 – 19
= 37
Giá trị của biểu thức 56 – (35 – 16) là 37
c) (6 + 5) x 8 = 11 x 8
= 88
Giá trị của biểu thức (6 + 5) x 8 là 88
d) 36 : (62 – 56) = 36 : 6
= 6
Giá trị của biểu thức 36 : (62 – 56) là 6
Bài 2
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biểu thức 56 : (45 – 38) x 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là:
A. Nhân, chia, trừ
B. Trừ, chia, nhân
C. Trừ , nhân, chia
D. Chia, trừ, nhân
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước như sau:
56 : (45 – 38) x 2 = 56 : 7 x 2
= 8 x 2
= 16
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là: Trừ, chia, nhân
Chọn đáp án B.
Bài 3
Một đoàn có 54 học sinh đi học tập trải nghiệm di chuyển bằng 2 xe ô tô nhỏ và 1 xe ô tô to. Biết rằng mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, số học sinh còn lại đi xe ô tô to.
a) Nêu biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to.
b) Có bao nhiêu học sinh đi xe ô tô to.
Phương pháp giải:
Số học sinh đi ô tô to bằng số học sinh của cả đoàn trừ đi số học sinh đi xe ô tô nhỏ.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có mỗi xe ô tô nhỏ chở 7 học sinh, nên 2 xe ô tô nhỏ chở 7 x 2 học sinh
Biểu thức tính số học sinh đi xe ô tô to là 54 – 7 x 2
b) Số học sinh đi xe ô tô to là
54 – 7 x 2 = 40 (học sinh)
Đáp số: a) 54 – 7 x 2
b) 40 học sinh
Câu 4
Chọn dấu (+, -, x, :) hoặc dấu ngoặc () vào vị trí thích hợp để biểu thức có giá trị đúng:
Phương pháp giải:
Điền dấu hoặc dấu () để được biểu thức đúng.
Lời giải chi tiết:
Hoặc
a) 8 : (4 x 2) = 1
8 : (4 - 2) = 4
b) 8 + 4 : 2 = 10
Lý thuyết