Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều

2024-09-14 00:52:40

Bài 1

Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau:

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

a)                                               Diện tích hình chữ nhật là:

5 x 3 = 15 (cm2)

Đáp số: 15 cm2

b)                                               Diện tích hình chữ nhật là:

4 x 8 = 32 (cm2)

Đáp số: 32 cm2


Bài 2

Tính diện tích mỗi hình vuông sau:

Phương pháp giải:

Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Lời giải chi tiết:

a)                                                Diện tích hình vuông là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Đáp số: 25 cm2

b)                                               Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm2)

Đáp số: 16 cm2


Bài 3

a) Tính diện tích thẻ thư viện sau:

b) Tính diện tích con tem sau:

Phương pháp giải:

a) Diện tích thẻ thư viện = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

b) Diện tích con tem bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Lời giải chi tiết:

a)                                             Diện tích thẻ thư viện là:

9 x 6 = 54 (cm2)

Đáp số: 54 cm2

b)                                             Diện tích con tem là:

3 x 3 = 9 (cm2)

Đáp số: 9 cm2


Câu 4

Thực hành: Sử dụng 12 mảnh giấy hình vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài, chiều rộng để hình chữ nhật ghép được có diện tích là 12 cm2

Lời giải chi tiết:

- Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2 cm (Vì 6 × 2 = 12 cm2)

- Hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm (Vì 4 × 3 = 12 cm2)

- Hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 1 cm (Vì 12 × 1 = 12 cm2)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"