Câu 1
a) Số?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số ....................
Phương pháp giải:
a) Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2 800.
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9 800.
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6 200.
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5 000.
Câu 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số .............
Phương pháp giải:
Đếm số từ XVI đến XIX và quan sát tranh sẽ tìm được thùng hàng bị che khuất ghi số nào.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh, đếm số từ XVI đến XIX ta thấy thiếu số XVIII.
Vậy thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.
Câu 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho dãy số: 1 145, 1 514, 1 541, 1 451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất .... lần.
Phương pháp giải:
Bước 1: So sánh các số.
Bước 2: Đổi chỗ các số để tìm được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1 145 < 1 451 < 1 514 < 1 541.
Lần 1: Đổi chỗ 1 451 và 1 514, ta được dãy số: 1 145, 1 451, 1 541, 1 514.
Lần 2: Đổi chỗ 1 514 và 1 541, ta được dãy số: 1 145, 1 451, 1 514, 1 541.
Vậy ta cần đổi chỗ ít nhất 2 lần.