Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 267 = 3 000 + ....... + 60 + 7
b) 9 043 = 9 000 + ....... + 3
c) 2005 = 2 000 + ........
d) 8 300 = 8 000 + ........
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số đã cho rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 3 267 = 3 000 + 200 + 60 + 7
b) 9 043 = 9 000 + 40 + 3
c) 2005 = 2 000 + 5
d) 8 300 = 8 000 + 300
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)
Để được phép so sánh đúng, những chữ số Nam có thể viết vào ô trống là: ....................
b) Nam có tất cả .......... cách chọn chữ số phù hợp để viết vào ô trống.
Phương pháp giải:
Để được phép so sánh đúng ta cần điền chữ số hàng chục là số tự nhiên bé hơn 2.
Lời giải chi tiết:
a) Để được phép so sánh đúng, những chữ số Nam có thể viết vào ô trống là: 0 hoặc 1
b) Nam có tất cả 2 cách chọn chữ số phù hợp để viết vào ô trống.
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bằng cách làm tròn số đến hàng trăm, ta nói đỉnh núi Pu Si Lung (Lai Châu) cao khoảng 3 100 m. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là độ cao của đỉnh núi đó?
A. 2 925 m
B. 3 012 m
C. 3 049 m
D. 3 083 m
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy chỉ có số 3 083 khi làm tròn đến hàng trăm ta được số 3 100 (Vì chữ số hàng trục là 8 > 5, ta làm tròn lên).
Vậy trên thực tế, số đo của đỉnh núi Pu Si Lung là 3 083 m.
Chọn D.
Câu 4
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam di chuyển một que tính ở hình dưới đây để nhận được phép tính đúng.
Phép tính đúng là: ......................................
Phương pháp giải:
Phép tính đúng là: IV + V = IX