Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 4

2024-09-14 00:59:37

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Tích của hai số là 456, biết thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là:

A. 150                           B. 152                       

C. 112                           D. 102

Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 134 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 67 kg                       B. 132 kg                  

C. 268 kg                     D. 201 kg

Câu 3. $\frac{1}{8}$ số cây bắp cải là:

A. 2 cây                       B. 3 cây                     

C. 4 cây                       D. 5 cây        

Câu 4. Bán kính của hình tròn (như hình vẽ) là 9 dm. Độ dài cạnh của hình vuông là:

A. 18 dm                        B. 9 dm                     

C. 12 dm                        D. 27 dm

Câu 5. 1kg = ………….. g

A. 1000                         B. 10                          

C. 100                           D. 1

Câu 6. Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác An muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi bác An cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới?

A. 42 m lưới              B. 63 m lưới             

C. 126 m lưới            D. 84 m lưới

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 243 – 198             

b) 8 x 34                    

c) 879 : 3                   

d) 765 : 9

Câu 2. Số?

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 352 – 28 x 4                     

b) (154 + 36) : 2

Câu 4. Cho ABEG và BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC.

Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. D

3. B

4. A

5. A

6. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 243 – 198              b) 8 x 34                     c) 879 : 3                    d) 765 : 9      

Phương pháp giải

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

Câu 2. Số?

Phương pháp giải

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

d) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết

a) ….. + 136 = 407

    407 – 136 = 271

Vậy số cần điền vào ô trống là 271.

b) 628 : ….. = 4

    628 : 4 = 157

Vậy số cần điền vào ô trống là 157

c) 482 - …. = 134

    482 – 134 = 348

Vậy số cần điền vào ô trống là 348

d) 6 x ….. = 174

    174 : 6 = 29

Vậy số cần điền vào ô trống là 29.

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 352 – 28 x 4                     

b) (154 + 36) : 2

Phương pháp giải

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết

a) 352 – 28 x 4 = 352 – 112

                         = 240                      

b) (154 + 36) : 2 = 190 : 2

                           = 95

Câu 4.

Cho ABEG và BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC.

Phương pháp giải

Độ dài đường gấp khúc ABEDC bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BE, ED, DC.

Lời giải chi tiết

Độ dài đường gấp khúc ABEDC là

8 + 8 + 8 + 8 = 32 (cm)

            Đáp số: 32 cm

Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

 Phương pháp giải

- Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8

- Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6

Lời giải chi tiết

Số hộp bánh xếp được là

576 : 8 = 72 (hộp)

Người ta xếp được số thùng bánh là

72 : 6 = 12 (thùng)

Đáp số: 12 thùng bánh

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"