Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 8

2024-09-14 16:37:20
Câu 1 :

Find one mistake in each of the following sentences and correct it.

16. I learn how to swim in 2010.

- Mistake:

- Correct:

17. Last week I come back to my home town.

- Mistake:

- Correct:

18. Mine home town is a very beautiful place.

- Mistake:

- Correct:

19. This is my book; it isn’t your.

- Mistake:

- Correct:

20. Do eat much meat because it isn’t good for you.

- Mistake:

- Correct:

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Listen and decide if the following sentences are True or False.

Câu 2.1 :

21. The speaker loves playing a few kinds of sports.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

The speaker loves playing a few kinds of sports.

(Người nói thích chơi một vài môn thể thao.)

Thông tin: I’m not, but I love watching and playing all kinds of sport.

(Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao.)

Đáp án: False

Câu 2.2 :

22. His favourite sport is American football.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

22.

His favourite sport is American football.

(Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bóng đá Mỹ.)

Thông tin: My favourite sport is football – the kind with the round ball, not American football.

(Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá – môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ.)

Đáp án: False

Câu 2.3 :

23. Sumo is one of the most exciting sports in the world.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23.

Sumo is one of the most exciting sports in the world.

(Sumo là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới.)

Thông tin: I love Japan’s national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world.

(Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới.)

Đáp án: True

Câu 2.4 :

24. The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

The greatest thing about sport is that it keeps us healthy.

(Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó giúp chúng ta khỏe mạnh.)

Thông tin: The greatest thing about sport is that it brings people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy.

(Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh.)

Đáp án: False

Câu 2.5 :

25. The speaker thinks that sports stars are very lucky.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

25.

The speaker thinks that sports stars are very lucky.

(Người nói nghĩ rằng các ngôi sao thể thao rất may mắn.)

Thông tin: Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day.

(Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày.)

Đáp án: True

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Are you good at sport? I’m not, but I love watching and playing all kinds of sport. My favourite sport is football – the kind with the round ball, not American football. I wasn’t very good at football when I was a kid. This did not stop me playing. I played in the park with my friends for hours every day. What is your national sport? Do you like it? I love Japan’s national sport sumo. It is one of the most exciting sports in the world. You have to spend a little time getting to know the rules and the fighters. The greatest thing about sport is that it brings people together from all over the world. Another good thing is that it keeps us healthy. Sports stars are very lucky. They love their job and stay fit by doing it every day. What are you going to play next?

Tạm dịch:

Bạn có giỏi thể thao? Tôi thì không, nhưng tôi thích xem và chơi tất cả các loại thể thao. Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá – môn thể thao có quả bóng tròn chứ không phải bóng đá kiểu Mỹ. Tôi không giỏi bóng đá khi còn nhỏ. Điều này không ngăn cản tôi chơi. Tôi chơi trong công viên với bạn bè hàng giờ mỗi ngày. Môn thể thao quốc gia của bạn là gì? Bạn có thích nó không? Tôi yêu môn thể thao sumo quốc gia của Nhật Bản. Đây là một trong những môn thể thao thú vị nhất trên thế giới. Bạn phải dành một chút thời gian để tìm hiểu luật chơi và võ sĩ. Điều tuyệt vời nhất của thể thao là nó gắn kết mọi người từ khắp nơi trên thế giới lại với nhau. Một điều tốt nữa là nó giúp chúng ta khỏe mạnh. Các ngôi sao thể thao rất may mắn. Họ yêu thích công việc của mình và giữ dáng bằng cách làm việc đó mỗi ngày. Vậy bạn định chơi gì tiếp theo?

Câu 3 :

Put a word in each gap in the following postcard.

July 20

Hi Nick,

Hue is a great city. The (26) _______ is fine. It’s sunny all the time. The food is cheap and (27) _______. The (28) _______ here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (29) _______ comfortable. Yesterday we visited the historic monuments. Tomorrow we’re (30) _______ on a trip along Huong River.

You must visit this city someday. You’ll love it.

Bye for now!

Cheers,

Mi

The (26)

is fine.

The food is cheap and (27)

.

The (28)

here are friendly and hospitable.

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Tomorrow we’re (30)

on a trip along Huong River.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Read the passage and mark the sentences as True (T) or False (F).

ALBERT PARK

Albert Park is located only three kilometres from the Melbourne city centre. It is a 225-hectare sporting and recreational park. The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas. There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to take a walk. If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle. Albert Park is host to some of Melbourne’s most exciting events. In May, the “Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity. Throughout the year there are various “Fun Runs”, and in March the “Foster’s Australian Grand Prix Carnival” is held here.

Câu 4.1 :

31. Albert Park has an area of 225 hectares.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Albert Park has an area of 225 hectares.

(Công viên Albert có diện tích 225 hecta.)

Thông tin: Albert Park is located only three kilometers from the Melbourne city centre. It is a 225 hectare

sporting and recreational park.

(Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên

thể thao và giải trí.)

Đáp án: True

Câu 4.2 :

32. The park is a nice place for picnic.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

32.

The park is a nice place for picnic.

(Công viên là một nơi lý tưởng để dã ngoại.)

Thông tin: The park is a beautiful, relaxing, and fun place to spend the day. You can enjoy a picnic or barbecue at one of nine picnic areas.

(Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng

thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại.)

Đáp án: True

Câu 4.3 :

33. Here you can see swans.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

33.

Here you can see swans.

(Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.)

Thông tin: There is also a large lake which is home to a gorgeous family of swans and is a lovely place to

take a walk.

(Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ.)

Đáp án: True

Câu 4.4 :

34. The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

34.

The yacht and rowing club in only for adventurous people to learn how to sail and row.

(Du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo thuyền và thuyền buồm.)

Thông tin: If you are more adventurous, you can take some lessons at the yacht and rowing club or hire a boat just for fun and go for a paddle.

(Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.)

Đáp án: False

Câu 4.5 :

35. Dog running for charity is an exciting event held in March.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

35.

Dog running for charity is an exciting event held in March.

(Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.)

Thông tin: In May, the “ Million Paws Walk” sees many dogs play and run through the park with their owners to raise money for charity.

(Tháng 5 tổ chức sự kiện "Million Paws Walk", bạn sẽ thấy những chú chó chơi và chạy khắp công

viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện.)

Đáp án: False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch đoạn văn:

CÔNG VIÊN ALBERT

Công viên Albert nằm cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó rộng 225 hecta, là công viên thể thao và giải trí.Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởngthức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi thích hợp để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền  và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo. Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Tháng 5 tổ chức sự kiện "Million Paws Walk", bạn sẽ thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều chương trình chạy bộ, và vào tháng 3 chương trình "Foster's Australian Grand Prix" được tổ chức ở đây.

Câu 5 :

Write correct sentences, using the words or phrases given.

36. I/ take part/ swimming competition/ school/ last week/ and/ win/ third prize.

.

37. I/ can’t/ soccer/ classmates/ this afternoon/ because/ I/ visit/ my grandmother/ hospital.

.

38. I/ should/ finish/ homework/ before/ play sports.

.

39. I/ judo/ twice/ week/ and/ I/ go/ dance class/ too.

.

40. Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"