Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 13

2024-09-14 00:59:56
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước của số 540 là:

  • A

    538    

  • B

    541    

  • C

    539    

  • D

    542

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số liền trước của số 540 là 539.

Câu 2 :

Chia đều 36 $\ell $ nước mắm vào 9 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số lít nước mắm ở mỗi can = số lít nước mắm có tất cả : số can

Lời giải chi tiết :

Mỗi can có số lít nước mắm là: 36 : 9  = 4 (lít)

Câu 3 :

Đã tô màu …… hình vuông.

  • A

    $\frac{1}{2}$ 

  • B

    $\frac{1}{3}$      

  • C

    $\frac{1}{4}$   

  • D

    $\frac{1}{5}$   

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát số phần được tô màu và số phần bằng nhau rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Đã tô màu $\frac{1}{4}$ hình vuông. 

Câu 4 :

Biết M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng AM.

  • A

    AM = 2 cm

  • B

    AM = 4 cm

  • C

    AM = 3 cm

  • D

    AM = 5 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trung điểm của một đoạn thẳng chia đoạn thẳng đó thành 2 phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì M là trung điểm của AB nên MA = MB = 4 cm

Câu 5 :

Số dư của phép chia 628 : 8 là:

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính để tìm số dư của phép chia

Lời giải chi tiết :

628 : 8 = 78 (dư 4)

Câu 6 :

Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng:

  • A

    35oC  

  • B

    37oC  

  • C

    38oC

  • D

    40oC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: 37oC

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

106 x 8                                              

543 : 3

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Tìm x

a) x : 3 = 23

b) x + 362 = 546 – 12

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

Lời giải chi tiết :

a) x : 3 = 23

    x = 23 x 3

    x = 69                                

b) x + 362 = 546 – 12

    x + 362 = 534

    x = 534 – 362

    x = 172

Câu 3 :

Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 127 kg cà chua, ở thửa ruộng thứ hai nhiều gấp 3 lần số cà chua ở thửa ruộng thứ nhất. Hỏi thu hoạch ở cả hai thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?

Phương pháp giải :

- Tìm số kg thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai = số kg thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất x 3

- Tìm số kg thu hoạch ở hai thửa ruộng

Lời giải chi tiết :

Số kg thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:

127 x 3 = 381 (kg)

Cả hai thửa ruộng thu được số ki-lô-gam cà chua là:

127 + 381 = 508 (kg)

Đáp số: 508 kg cà chua

Câu 4 :

 Trong hình bên có …… hình tứ giác.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để đếm số hình tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Trong hình bên có 3 hình tứ giác gồm:

Câu 5 :

Tính nhanh các giá trị của biểu thức dưới đây:

a) 576 + 678 + 780 – 476 – 578 – 680

b) (126 + 32) x (18 – 16 – 2)

Phương pháp giải :

a) Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm với nhau

b) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết :

a) 576 + 678 + 780 – 476 – 578 – 680

= (576 – 476) + (678 – 578) + (780 – 680)

= 100 + 100 + 100

= 300

b) (126 + 32) x (18 – 16 – 2) = (126 + 32) x 0

                                               = 0

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"