Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World - Đề số 7

2024-09-14 16:39:18
Câu 1 :

Listen to Peter talking about his dream house. Circle the correct answer A, B, or C. You will listen TWICE.

Câu 1.1 :

1. How will Peter move through his house?

  • A

    On foot.

  • B

    By car.

  • C

    By train.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

1.

Peter sẽ di chuyển khắp nhà của mình bằng phương tiện gì?

A. Đi bộ

B. Bằng ô tô

C. Bằng tàu hoả

Thông tin: There will be a train to take me through it.

(Sẽ có một chuyến tàu đưa tôi đi xuyên ngôi nhà.)

Chọn C

Câu 1.2 :

2. What will Peter do in his living room?

  • A

    Watch films.

  • B

    Play computer games.

  • C

    Sing a song.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2.

Peter sẽ làm gì trong phòng khách của mình?

A. Xem phim

B. Chơi trò chơi trên máy tính

C. Hát một bài hát

Thông tin: The living room will be as large as a cinema because I love watching films.

(Phòng khách sẽ rộng như rạp chiếu phim vì tôi thích xem phim.)

Chọn A

Câu 1.3 :

3. How many swimming pools will there be in Peter’s house?

  • A

    One.

  • B

    Two.

  • C

    Three.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

3.

Sẽ có bao nhiêu bể bơi trong nhà của Peter?

A. Một

B. Hai

C. Ba

Thông tin: Oh, and my house will have one, no, two swimming pools and three puppy rooms.

(Ồ, và nhà tôi sẽ có một, không, hai bể bơi và ba phòng dành cho chó con.)

Chọn B

Câu 1.4 :

4. What will be special about Peter’s car?

  • A

    It can cook.

  • B

    It can swim.

  • C

    It can fly.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

4.

Điều gì sẽ là điểm đặc biệt về chiếc xe của Peter?

A. Nó có thể nấu ăn.

B. Nó có thể bơi.

C. Nó có thể bay.

Thông tin: I will have the nicest and fastest flying car in the world.

(Tôi sẽ có chiếc ô tô bay đẹp nhất và nhanh nhất thế giới.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Peter: My dream house will be a huge one. There will be a train to take me through it. The living room will be as large as a cinema because I love watching films. I might watch films from other planets! Oh, and my house will have one, no, two swimming pools and three puppy rooms. I might have the most modern appliances in my house, like a home robot and a cooking fridge. I will have the nicest and fastest flying car in the world. Every day, I will fly in my car to school. It’ll be awesome!

Tạm dịch:

Peter: Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ là một ngôi nhà lớn. Sẽ có một chuyến tàu đưa tôi đi xuyên ngôi nhà. Phòng khách sẽ rộng như rạp chiếu phim vì tôi thích xem phim. Tôi có thể xem phim từ các hành tinh khác! Ồ, và nhà tôi sẽ có một, không, hai bể bơi và ba phòng dành cho chó con. Tôi có thể có những thiết bị hiện đại nhất trong nhà, như robot gia đình và tủ lạnh nấu ăn. Tôi sẽ có chiếc ô tô bay đẹp nhất và nhanh nhất thế giới. Mỗi ngày, tôi sẽ lái xe ô tô bay đến trường. Nó sẽ thật tuyệt vời!

Câu 2 :

Listen to Mr. Wilson talking about tips for three R’s. Fill in each gap with NO MORE THAN TWO WORDS. You will listen TWICE.

3R’s Actions

Reduce – (5)

toys with friends

- borrow or rent books and movies

- buy (6)

items

Reuse - bring along a reusable water bottle

- use (7)

of the paper

Recycle - (8)

presents with used papers

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe 2:

Mr. Wilson: ... It’s never too early to practice three R’s: Reduce, Reuse, and Recycle. Here’s how. First, reduce. You can exchange your toys with friends. Instead of buying books and movies, borrow them or rent them. When you are shopping, buy reusable items, such as refillable pens, or rechargeable batteries. Second, reuse. You should take a reusable water bottle to school instead of a plastic one. Use both sides of the paper whenever you can. Third, recycle. Before you throw something away, check to see if it can be recycled. For example, you can wrap presents with used papers. Practice three R’s and save the environment!

Tạm dịch:

Ông Wilson: ... Không bao giờ là quá sớm để thực hành phương pháp 3R: Giảm thiểu, Tái sử dụng và Tái chế. Sau đây là cách thực hiện. Đầu tiên là giảm thiểu. Bạn có thể trao đổi đồ chơi của bạn với bạn bè. Thay vì mua sách và phim, hãy mượn hoặc thuê chúng. Khi bạn đi mua sắm, hãy mua những món đồ có thể tái sử dụng, chẳng hạn như bút có thể nạp lại hoặc pin có thể sạc lại. Thứ hai là tái sử dụng. Bạn nên mang theo chai nước có thể tái sử dụng đến trường thay vì chai nhựa. Sử dụng cả hai mặt của tờ giấy bất cứ khi nào bạn có thể. Thứ ba là tái chế. Trước khi bạn vứt bỏ thứ gì đó, hãy kiểm tra xem nó có thể được tái chế hay không. Ví dụ, bạn có thể gói quà bằng giấy đã qua sử dụng. Thực hành phương pháp 3R và bảo vệ môi trường!

Câu 3 :

Read the text about e-sports. Circle the correct answer A, B, or C.

Millions of people play games for fun. However, there are professional gamers. They practise for ten or more hours a day, five or six days a week. They earn money by playing competitive computer games, or e-sports!

Then, are e-sports really sports? Some say no. E-sports players don’t need to run, jump, throw or do big physical actions. At the moment, the UK government classifies e-sports as kinds of games, not as sports. But others say yes: e-sports are sports. Players do need some physical skills, especially hand–eye coordination, quick reaction. They also need to be accurate and good at timing. In fact, the governments of China and South Korea classify e-sports as sports, and they will be an official medal sport in the Asian Games starting from 2022.

How about you? Do you think e-sports are real sports?

Câu 3.1 :

9. What is TRUE about professional gamers?

  • A

    They play games for fun.

  • B

    Playing games is their job.

  • C

    They compete with computers.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

9.

Điều nào ĐÚNG về các game thủ chuyên nghiệp?

A. Họ chơi trò chơi để giải trí.

B. Chơi game là công việc của họ.

C. Họ cạnh tranh với máy tính.

Thông tin: They earn money by playing competitive computer games, or e-sports!

(Họ kiếm tiền bằng cách chơi các trò chơi máy tính cạnh tranh hoặc thể thao điện tử!)

Chọn B

Câu 3.2 :

10. Why do some people think e-sports are not sports?

  • A

    Because e-sports players are not physically strong.

  • B

    Because the government says that e-sports are games.

  • C

    Because e-sports don’t require much body movement.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

10.

Tại sao một số người nghĩ rằng thể thao điện tử không phải là thể thao?

A. Vì người chơi thể thao điện tử không có thể chất tốt.

B. Bởi vì chính phủ nói rằng thể thao điện tử là trò chơi.

C. Bởi vì thể thao điện tử không yêu cầu cơ thể vận động nhiều.

Thông tin: E-sports players don’t need to run, jump, throw or do big physical actions.

(Người chơi thể thao điện tử không cần phải chạy, nhảy, ném hoặc thực hiện các hoạt động thể chất lớn.)

Chọn C

Câu 3.3 :

11. What skill does an e-sports player need?

  • A

    Throwing a dart accurately.

  • B

    Being good at timing.

  • C

    Running fast.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

11.

Người chơi thể thao điện tử cần kỹ năng gì?

A. Ném phi tiêu chính xác.

B. Biết canh thời gian.

C. Chạy nhanh.

Thông tin: They also need to be accurate and good at timing.

(Họ cũng cần phải chính xác và giỏi về căn chỉnh thời gian.)

Chọn B

Câu 3.4 :

12. Which country classifies e-sports as real sports?

  • A

    South Korea.

  • B

    The UK.

  • C

    Germany.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

12.

Quốc gia nào phân loại thể thao điện tử là thể thao thực sự?

A. Hàn Quốc

B. Vương Quốc Anh

C. Đức

Thông tin: In fact, the governments of China and South Korea classify e-sports as sports, and they will be an official medal sport in the Asian Games starting from 2022.

(Trên thực tế, chính phủ Trung Quốc và Hàn Quốc phân loại thể thao điện tử là môn thể thao và chúng sẽ là môn thể thao tranh huy chương chính thức tại Đại hội thể thao châu Á bắt đầu từ năm 2022.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Hàng triệu người chơi trò chơi để giải trí. Tuy nhiên, có những game thủ chuyên nghiệp. Họ luyện tập mười tiếng hoặc nhiều hơn mỗi ngày, năm hoặc sáu ngày một tuần. Họ kiếm tiền bằng cách chơi các trò chơi máy tính cạnh tranh hoặc thể thao điện tử!

Vậy thì, thể thao điện tử có thực sự là thể thao không? Một số nói không. Người chơi thể thao điện tử không cần phải chạy, nhảy, ném hoặc thực hiện các hoạt động thể chất lớn. Hiện tại, chính phủ Vương quốc Anh phân loại thể thao điện tử là loại trò chơi chứ không phải thể thao. Nhưng những người khác nói có: thể thao điện tử là thể thao. Người chơi cần một số kỹ năng thể chất, đặc biệt là phối hợp tay mắt, phản ứng nhanh. Họ cũng cần phải chính xác và giỏi về căn chỉnh thời gian. Trên thực tế, chính phủ Trung Quốc và Hàn Quốc phân loại thể thao điện tử là môn thể thao và chúng sẽ là môn thể thao tranh huy chương chính thức tại Đại hội thể thao châu Á bắt đầu từ năm 2022.

Còn bạn thì sao? Bạn có nghĩ rằng thể thao điện tử là thể thao thực sự?

Câu 4 :

Read the description of three robotics competitions. Tick the correct competition.

B.E.S.T Robot Contest

What can high school students do with a box of materials and six weeks? The B.E.S.T Robot Contest is a great way to find out. Teams must design a robot that can successfully complete a set of tasks within a time limit, and they’ll compete against each other.

F.I.R.S.T: Tech Challenge

Teams for the F.I.R.S.T: Tech Challenge can have up to 15 high schoolers. There’s a reusable robot kit. They must use this kit to create a robot that will be able to compete in an alliance format challenge. Teams work with adult coaches and mentors to help them.

National Robotics Challenge

The National Robotics Challenge doesn’t require specific materials or a kit. Stu- dents get to build a robot that can compete in challenges like a maze and rescue. Plus, the contest isn’t just for school students; college and graduate students can participate, too.

Câu 4.1 :

13. Students use their own materials or robot kits.    

  • A

    B.E.S.T Contest

  • B

    F.I.R.S.T Challenge

  • C

    National Robotics Challenge

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

13.

Students use their own materials or robot kits.

(Học sinh sử dụng vật liệu hoặc bộ dụng cụ robot của riêng mình.)

Thông tin: The National Robotics Challenge doesn’t require specific materials or a kit.

(Cuộc thi National Robotics Challenge không yêu cầu vật liệu hoặc bộ dụng cụ cụ thể.)

Chọn National Robotics Challenge

Câu 4.2 :

14. There are coaches to work with each team of students.

  • A

    B.E.S.T Contest

  • B

    F.I.R.S.T Challenge

  • C

    National Robotics Challenge

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

14.

There are coaches to work with each team of students.

(Có các huấn luyện viên làm việc với từng đội học sinh.)

Thông tin: Teams work with adult coaches and mentors to help them.

(Các đội làm việc với huấn luyện viên và người cố vấn để giúp đỡ họ.)

Chọn F.I.R.S.T Challenge

Câu 4.3 :

15. Students design a robot in six weeks.

  • A

    B.E.S.T Contest

  • B

    F.I.R.S.T Challenge

  • C

    National Robotics Challenge

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

15.

Students design a robot in six weeks.

(Học sinh thiết kế một robot trong sáu tuần.)

Thông tin: What can high school students do with a box of materials and six weeks?

(Học sinh trung học có thể làm gì với một hộp tài liệu và sáu tuần?)

Chọn B.E.S.T Contest

Câu 4.4 :

16. There is no age limit in this contest.

  • A

    B.E.S.T Contest

  • B

    F.I.R.S.T Challenge

  • C

    National Robotics Challenge

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

16.

There is no age limit in this contest.

(Không có giới hạn độ tuổi trong cuộc thi này.)

Thông tin: Plus, the contest isn’t just for school students; college and graduate students can participate, too.

(Ngoài ra, cuộc thi không chỉ dành cho học sinh; sinh viên đại học và sau đại học cũng có thể tham gia.)

Chọn National Robotics Challenge

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Cuộc thi Robot B.E.S.T

Học sinh trung học có thể làm gì với một hộp tài liệu và sáu tuần? Cuộc thi Robot B.E.S.T là một cách tuyệt vời để tìm hiểu. Các đội phải thiết kế một robot có thể hoàn thành xuất sắc một loạt nhiệm vụ trong một khoảng thời gian giới hạn và chúng sẽ thi đấu với nhau.

F.I.R.S.T: Thử thách công nghệ

Các đội tham gia F.I.R.S.T: Tech Challenge có thể có tối đa 15 học sinh trung học. Có một bộ robot có thể tái sử dụng. Họ phải sử dụng bộ công cụ này để tạo ra một robot có thể cạnh tranh trong thử thách định dạng liên minh. Các đội làm việc với huấn luyện viên và người cố vấn để giúp đỡ họ.

Thử thách robot quốc gia

Cuộc thi National Robotics Challenge không yêu cầu vật liệu hoặc bộ dụng cụ cụ thể. Học sinh chế tạo một rô-bốt có thể tham gia các thử thách như mê cung và giải cứu. Ngoài ra, cuộc thi không chỉ dành cho học sinh; sinh viên đại học và sau đại học cũng có thể tham gia.

Câu 5 :

For each question, complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the word in brackets. You can’t change the word. Write NO MORE THAN THREE WORDS.

17. The bookshop is opposite the library. (THERE)

a bookshop opposite the library.

18. We bring reusable water bottles. We don’t bring plastic bottles. (INSTEAD)

We bring reusable water

plastic bottles.

19. No one in my family cooks better than my dad. (THE)

My dad is

in my family.

20. This is a present for you. (YOURS)

This

.

21. The show was interesting. It was too long. (BUT)

The show was interesting,

too long.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 6 :

Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Circle A, B or C.

Câu 6.1 :

22.

  • A

    equipment

  • B

    exercise 

  • C

    everyday

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

22.

Kiến thức: Cách phát âm “e”

Giải thích:

equipment /ɪˈkwɪpmənt/

exercise /ˈeksəsaɪz/

everyday /ˈevrideɪ/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/.

Chọn A

Câu 6.2 :

23.

  • A

    congratulation

  • B

    marathon

  • C

    place

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

23.

Kiến thức: Cách phát âm “a”

Giải thích:

congratulation /kənˌɡrætʃəˈleɪʃn/

marathon /ˈmærəθən/

place /pleɪs/

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/.

Chọn C

Câu 6.3 :

24.

  • A

    pagoda

  • B

    crowded

  • C

    postcard

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

Kiến thức: Cách phát âm “o”

Giải thích:

pagoda /pəˈɡəʊdə/

crowded /ˈkraʊdɪd/

postcard /ˈpəʊstkɑːd/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /əʊ/.

Chọn B

Câu 6.4 :

25.

  • A

    around

  • B

    found

  • C

    famous

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

25.

Kiến thức: Cách phát âm “ou”

Giải thích:

around /əˈraʊnd/

found /faʊnd/

famous /ˈfeɪməs/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /ə/.

Chọn B

Câu 6.5 :

26.

  • A

    bathroom

  • B

    father

  • C

    whether

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

26.

Kiến thức: Cách phát âm “th”

Giải thích:

bathroom /ˈbɑːθruːm/

father /ˈfɑːðə(r)/

whether /ˈweðə(r)/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/.

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 7 :

Put the verbs in brackets in the correct form.

27. If we don’t protect the environment, Mother Nature (be)

angry.

28. I might (go)

to Da Nang next week. I’m not sure yet.

29. It is likely that Tim (arrive)

late.

30.

(you/send) an email to John yesterday?

31. I (be)

at Jame’s party yesterday but I (not see)

you there.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 8 :

Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.

Câu 8.1 :

32. I want to buy many modern home ___________.

  • A

    apply

  • B

    appliance

  • C

    appliances

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Từ loại – từ vựng

Giải thích:

apply (v): ứng tuyển

appliance (n): thiết bị => danh từ đếm được số ít

appliances (n): các thiết bị => danh từ đếm được số nhiều

Sau lượng từ “many” (nhiều) cần danh từ đếm được số nhiều

I want to buy many modern home appliances.

(Tôi muốn mua nhiều thiết bị gia dụng hiện đại.)

Chọn C

Câu 8.2 :

33. My dreamhouse will be ___________ by big trees.

  • A

    surround

  • B

    surrounded

  • C

    surrounding

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + P2

My dreamhouse will be surrounded by big trees.

(Ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ được bao quanh bởi những cái cây lớn.)

Chọn B

Câu 8.3 :

34. My ___________ is peaceful and quiet.

  • A

    neighbour

  • B

    neighbouring

  • C

    neighbourhood

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Từ loại – từ vựng

Giải thích:

neighbour (n): người hàng xóm

neighbouring (adj): láng giềng

neighbourhood (n): khu vực dân cư

Sau tính từ sở hữu “my” (của tôi) cần danh từ

My neighbourhood is peaceful and quiet.

(Khu phố của tôi yên bình và tĩnh lặng.)

Chọn C

Câu 8.4 :

35. Using ___________ energy can help save the environment.

  • A

    sun

  • B

    sunny

  • C

    solar

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Từ loại – từ vựng

Giải thích:

sun (n): mặt trời

sunny (adj): có nắng

solar (adj): thuộc về mặt trời

Trước danh từ “energy” (năng lượng) cần tính từ

Using solar energy can help save the environment.

(Sử dụng năng lượng mặt trời có thể giúp bảo vệ môi trường.)

Chọn C

Câu 8.5 :

36. You should ___________ the amount of salt in your diet.

  • A

    reduce

  • B

    reuse

  • C

    recycle

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

36.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

reduce (v): giảm

reuse (v): tái sử dụng

recycle (v): tái chế

You should reduce the amount of salt in your diet.

(Bạn nên giảm lượng muối trong chế độ ăn uống của mình.)

Chọn A

Câu 8.6 :

37. ___________ a kind-hearted man!

  • A

    How

  • B

    What

  • C

    Who

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

Kiến thức: Câu cảm thán – từ vựng

Giải thích:

How: Như thế nào => câu cảm thán: How + adj + S + V!

What: Cái gì => câu cảm thán: What + N + (S + V)!

Who: Ai

Cụm danh từ “a kind-hearted man” (một người đàn ông tốt bụng)

What a kind-hearted man!

(Thật là một người đàn ông tốt bụng!)

Chọn B

Câu 8.7 :

38. The first Olympic Games took ___________ in Greece in 776 BC.

  • A

    part

  • B

    place

  • C

    time

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

38.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

part (n): phần

place (n): địa điểm

time (n): thời gian

Cụm: take place: diễn ra

The first Olympic Games took place in Greece in 776 BC.

(Thế vận hội Olympic đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.)

Chọn B

Câu 8.8 :

39. Mr Bean has ___________ old car. ___________car is blue.

  • A

    an/ The

  • B

    an/ A

  • C

    a/ The

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

39.

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Lần đầu tiên nhắc đến “car” (chiếc xe ô tô) dùng mạo từ chưa xác định “a/ an”

Chữ cái đầu của từ “old” là nguyên âm “o” => dùng mạo từ “an”

Lần tiếp theo nhắc đến chiếc ô tô dùng mạo từ xác định “the”

Mr Bean has an old car. The car is blue.

(Mr Bean có một chiếc ô tô cũ. Chiếc xe màu xanh.)

Chọn A

Câu 8.9 :

40. Ha Noi is a big city. _________ not easy to find your way there.

  • A

    It

  • B

    It’s

  • C

    Its

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

40.

Kiến thức: Đại từ

Giải thích:

It: Nó => đại từ nhân xưng

It’s: Nó thì => chủ ngữ + động từ “be”

Its: Của nó => tính từ sở hữu

Vị trí trống cần chủ ngữ và động từ “be”

Ha Noi is a big city. It’s not easy to find your way there.

(Hà Nội là một thành phố lớn. Thật không dễ dàng để tìm đường đến đó.)

Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"