Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Right on! - Đề số 6

2024-09-14 16:40:01
Câu 1 :

Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False.

Câu 1.1 :

1. It is rainy in Brazil at the moment.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1.

It is rainy in Brazil at the moment.

(Hiện tại trời đang mưa ở Brazil.)

Thông tin: It was rainy but today it's hot and sunny.

(Trời đã có mưa (hôm qua) nhưng hôm nay trời có nắng nóng.)

Đáp án False

Câu 1.2 :

2. Kathy’s sister is sunbathing.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

2.

Kathy’s sister is sunbathing.

(Chị gái của Cathy đang tắm nắng.)

Thông tin: She is sunbathing near the swimming pool.

(Chị ấy đang tắm nắng gần bể bơi.)

Đáp án True

Câu 1.3 :

3. Kathy thinks shopping is boring.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3.

Kathy thinks shopping is boring.

(Cathy nghĩ là đi mua sắm nhàm chán.)

Thông tin: I don't like shopping. I think it's boring.

(Tôi không thích đi mua sắm. Tôi nghĩ việc này nhàm chán.)

Đáp án True

Câu 1.4 :

4. Kathy’s dad is drinking tea at the moment.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

4.

Kathy’s dad is drinking tea at the moment.

(Bố của Kathy đang uống trà.)

Thông tin: My dad is drinking coffee.

(Bố tôi đang uống cà phê.)

Đáp án False

Câu 1.5 :

5. They are going to go sailing tomorrow evening.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

5.

They are going to go sailing tomorrow evening.

(Họ sẽ đi chèo thuyền vào tối mai.)

Thông tin: Tomorrow morning we are going sailing.

(Sáng mai chúng tôi sẽ đi chèo thuyền.)

Đáp án False

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Tom: Hi Kathy. Are you having a good holiday?

Kathy: Hello Tom. Yes, we are in Brazil now. You cannot imagine how lovely it is here in Brazil.

Tom: What's the weather like yesterday?

Kathy: It was rainy but today it's hot and sunny.

Tom: Where's your sister?

Kathy: She is sunbathing near the swimming pool.

Tom: How about your parents?

Kathy: My mother is going shopping. She wants to buy some souvenirs. I don't like shopping. I think it's boring.

Tom: So where are you phoning from at the moment?

Kathy: My dad and I are sitting on the balcony of our hotel room. My dad is drinking coffee, and we are enjoying the wonderful view.

Tom: What are you going to do tomorrow?

Kathy: Tomorrow morning, we are going sailing. I am so excited. Then in the evening we are going to have dinner at a restaurant near the hotel.

Tom: That sounds interesting, enjoy your holiday.

Tạm dịch:

Tom: Chào Kathy. Bạn đang có một kỳ nghỉ vui vẻ chứ?

Kathy: Chào Tom. Vâng, hiện tại chúng tôi đang ở Brazil. Bạn không thể tưởng tượng được ở Brazil nó đáng yêu thế nào đâu.

Tom: Thời tiết hôm qua thế nào?

Kathy: Trời mưa nhưng hôm nay trời nóng và nắng.

Tom: Em gái bạn đâu?

Kathy: Em ấy đang tắm nắng gần bể bơi.

Tom: Thế còn bố mẹ bạn thì sao?

Kathy: Mẹ tôi đang đi mua sắm. Mẹ muốn mua một số quà lưu niệm. Tôi không thích mua sắm. Tôi nghĩ nó nhàm chán.

Tom: Vậy lúc này bạn đang gọi điện từ đâu?

Kathy: Bố tôi và tôi đang ngồi trên ban công phòng khách sạn. Bố tôi đang uống cà phê và chúng tôi đang tận hưởng khung cảnh tuyệt vời.

Tom: Ngày mai bạn định làm gì?

Kathy: Sáng mai chúng tôi sẽ đi chèo thuyền. Tôi rất hào hứng. Sau đó vào buổi tối chúng ta sẽ đi ăn tối tại một nhà hàng gần khách sạn.

Tom: Nghe có vẻ thú vị đấy, chúc bạn có kỳ nghỉ vui vẻ nhé.

Câu 2 :

Read the postcard and choose the given words to fill in the blanks: visit - but - weather – delicious - sunny

Hi Alice,

Ha Noi is a great city. The (26) ___ is fine. It’s (27) ___ all the time. The food is cheap and (28) ___. The people here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (29) ___ comfortable. Yesterday we went to the Temple of Literature, Sword Lake and the Art museum. I have eaten Banh Tom today. I love it! Tomorrow we are going to (30) ___ Ngoc Son Temple and Dong Xuan market.

Wish you were here!

Your friend,

Mark

The (26)

is fine.

It’s (27)

all the time.

The food is cheap and (28)

.

The hotel where we’re staying is small (29)

comfortable.

Tomorrow we are going to (30)

Ngoc Son Temple and Dong Xuan market.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

visit (v): ghé thăm

but: nhưng

weather (n): thời tiết

delicious (adj): ngon

sunny (adj): có nắng

Câu 3 :

Read the text and decide whether the statements are Right (R), Wrong (W) or Doesn’t Say (DS).

There are four seasons in a year in my country. They are spring, summer, fall and winter. In the spring, the weather is usually warm. Sometimes it’s cold but not very cold. There are many flowers in the spring. After spring, it is the summer. In the summer, the days are long, and the nights are short. I often go fishing in the summer. Fall is a nice season. The weather is often cool. In the winter, it’s usually very cold. I always wear warm clothes in the winter.

Câu 3.1 :

31. Four seasons in a year in my country are spring, summer, autumn and winter.

  • A

    Right 

  • B

    Wrong

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

31.

Four seasons in a year in my country are spring, summer, autumn and winter.

(Bốn mùa trong năm ở nước tôi là xuân, hạ, thu, đông.)

Thông tin: There are four seasons in a year in my country. They are spring, summer, fall and winter.

(Ở nước tôi một năm có bốn mùa. Đó là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.)

Đáp án R

Câu 3.2 :

32. In the spring, it’s always warm and never cold.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

32.

In the spring, it’s always warm and never cold.

(Vào mùa xuân, trời luôn ấm áp, không bao giờ lạnh.)

Thông tin: In the spring, the weather is usually warm. Sometimes it’s cold but not very cold.

(Vào mùa xuân, thời tiết thường ấm áp. Thỉnh thoảng sẽ có lạnh nhưng không quá khắc nghiệt.)

Đáp án W

Câu 3.3 :

33. In the summer, the days are long, and the nights are short.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

33.

In the summer, the days are long and the nights are short.

(Vào mùa hè, ngày dài và đêm ngắn.)

Thông tin: In the summer, the days are long, and the nights are short.

(Vào mùa hè, ngày dài hơn và đêm ngắn lại.)

Đáp án R

Câu 3.4 :

34. I can catch a lot of fish when I go fishing in the summer.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

  • C

    Dsoesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

34.

In the summer, the days are long and the nights are short.

(Tôi có thể bắt được rất nhiều cá khi đi câu vào mùa hè.)

Thông tin: In the summer, the days are long and the nights are short. I often go fishing in the summer.

(Vào mùa hạ, ngày dài hơn và đêm ngắn hơn. Tôi thường đi câu cá vào mùa hạ.)

Đáp án DS

Câu 3.5 :

35. In the winter, I always wear warm clothes because it’s very cold.

  • A

    Right

  • B

    Wrong

  • C

    Doesn't say

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

35.

In the winter, I always wear warm clothes because it’s very cold.

(Vào mùa đông, tôi luôn mặc quần áo ấm vì thấy rất lạnh.)

Thông tin: In the winter, it’s usually very cold. I always wear warm clothes in the winter.

(Vào mùa đông, trời thường rất lạnh. Tôi luôn mặc rất nhiều quần áo ấm vào mùa đông.)

Đáp án R

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Dịch bài đọc:

Ở nước tôi một năm có bốn mùa. Đó là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. Vào mùa xuân, thời tiết thường ấm áp. Thỉnh thoảng sẽ có lạnh nhưng không quá khắc nghiệt. Có rất nhiều loài hoa nở vào mùa xuân. Sau mùa xuân là mùa hạ. Vào mùa hạ, ngày dài hơn và đêm ngắn hơn. Tôi thường đi câu cá vào mùa hạ. Mùa thu là một mùa rất đẹp. Thời tiết thường mát mẻ. Vào mùa đông, trời thường rất lạnh. Tôi luôn mặc rất nhiều quần áo ấm vào mùa đông.

Câu 4 :

Look at the answers and fill in the questions.

36. A: Who

?


B: Neil Armstrong was a famous astronaut.

37. A: When

?


B: He was born in 1930.

38. A: Where

?


B: He was from Ohio, USA.

39. A: What

?


B: He studied aerospace engineering.

40. A: What

?


B: He is famous for being the first person to walk on the moon.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"