Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery - Đề số 6

2024-09-14 16:40:59
Câu 1 :

Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False.

Câu 1.1 :

1. Steve had a fantastic weekend.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

1.

Steve had a fantastic weekend.

(Steve đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời.)

Thông tin: My weekend was terrible.

(Cuối tuần của tôi thật kinh khủng.)

Chọn F

Câu 1.2 :

2. His team won the basketball match on Saturday.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

2.

His team won the basketball match on Saturday.

(Đội của anh ấy đã thắng trận đấu bóng rổ vào thứ Bảy.)

Thông tin: I played basketball for the school team on Saturday morning. But we lost.

(Tôi đã chơi bóng rổ cho đội của trường vào sáng thứ Bảy. Nhưng chúng tôi đã thua.)

Chọn F

Câu 1.3 :

3. He found the science-fiction film boring.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

3.

He found the science-fiction film boring.

(Anh ấy thấy phim khoa học viễn tưởng thật nhàm chán.)

Thông tin: No, the story was boring.

(Không, câu chuyện thật nhàm chán.)

Chọn T

Câu 1.4 :

4. He didn’t watch the documentary on TV last night.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

4.

He didn’t watch the documentary on TV last night.

(Anh ấy đã không xem bộ phim tài liệu trên ti vi tối qua.)

Thông tin: No, I didn’t. In the evening I didn’t feel well, so I went to bed early.

(Không, tôi không. Vào buổi tối, tôi cảm thấy không khỏe nên tôi đi ngủ sớm.)

Chọn T

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

Erin: Hi, Steve. How was your weekend?

Steve: Hello, Erin. My weekend was terrible.

Erin: Really? What did you do on Saturday?

Steve: I played basketball for the school team on Saturday morning. But we lost. I didn’t play well. I felt disappointed.

Erin: That’s okay. Next time you will play better. What did you do in the evening?

Steve: In the evening I went to the cinema with my brother. We missed the bus, so we waited half an hour for the next bus.

Erin: What did you see?

Steve: We saw a science fiction film in 3D.

Erin: Was it good?

Steve: No, the story was boring. There weren’t any good actors in the film.

Erin: How about Sunday?

Steve: It was my father’s birthday on Sunday. We had a barbecue in the garden, but it rained, so it wasn’t much fun.

Erin: There was an amazing documentary about wild animals in Africa last night. I really enjoyed it. Did you watch it too?

Steve: No, I didn’t. In the evening I didn’t feel well, so I went to bed early.

Erin: Oh. I hope you feel better now.

Steve: Yes, I'm okay now. Thanks.

Tạm dịch bài nghe:

Erin: Chào, Steve. Cuối tuần của bạn như thế nào?

Steve: Xin chào, Erin. Cuối tuần của tôi thật kinh khủng.

Errin: Thật sao? Bạn đã làm gì vào thứ bảy?

Steve: Tôi đã chơi bóng rổ cho đội của trường vào sáng thứ Bảy. Nhưng chúng tôi đã thua. Tôi đã chơi không tốt. Tôi cảm thấy thất vọng.

Erin: Không sao đâu. Lần sau bạn sẽ chơi tốt hơn. Bạn đã làm gì vào buổi tối?

Steve: Vào buổi tối, tôi đi xem phim với anh trai. Chúng tôi bị lỡ xe buýt, vì vậy chúng tôi đợi nửa giờ cho chuyến xe buýt tiếp theo.

Irene: Bạn đã xem gì?

Steve: Chúng tôi đã xem một bộ phim khoa học viễn tưởng ở định dạng 3D.

Erin: Nó có hay không?

Steve: Không, câu chuyện thật nhàm chán. Không có bất kỳ diễn viên giỏi nào trong phim.

Erin: Chủ nhật thì sao?

Steve: Đó là sinh nhật của bố tôi vào Chủ nhật. Chúng tôi tổ chức tiệc nướng trong vườn, nhưng trời mưa nên không vui lắm.

Erin: Có một bộ phim tài liệu tuyệt vời về động vật hoang dã ở Châu Phi tối qua. Tôi thực sự rất thích nó. Bạn cũng xem nó à?

Steve: Không, tôi không. Vào buổi tối, tôi cảm thấy không khỏe nên tôi đi ngủ sớm.

Erin: Ồ. Tôi hy vọng bạn cảm thấy tốt hơn bây giờ.

Steve: Vâng, tôi ổn rồi. Cảm ơn.

Câu 2 :

Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False.

PUBLIC TRANSPORT IN LONDON

There are many ways of travelling in London. The London Underground or ‘the Tube’ was the first underground railway system in the world. People first used it in 1863. People called it ‘the Tube’ in 1890. In 1908, they designed the London Underground’s logo – a red circle and a blue rectangle. There are about 11 lines and 270 stations today. The Tube services run from 5a.m. until midnight. London buses – or double-deckers – are typically red and many of them have got two floors. Buses are the cheapest way to travel around the city. You can also catch a boat – London river buses – at the River Thames and enjoy fantastic views of London along the way. It’s fast and tickets are not expensive at all. People who live in London or tourists can buy an Oyster Card. It’s an electronic ticket you use to travel on any public transport in the city.

Câu 2.1 :

19. You can’t use the Tube in the evening.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

19.

You can’t use the Tube in the evening.

(Bạn không thể sử dụng Tube vào buổi tối.)

Thông tin: The Tube services run from 5a.m. until midnight.

(Các dịch vụ của Tube chạy từ 5 giờ sáng cho đến nửa đêm.)

Chọn F

Câu 2.2 :

20. Many London buses are red and blue and have got two floors.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

20.

Many London buses are red and blue and have got two floors.

(Nhiều xe buýt ở London có màu đỏ và xanh lam và có hai tầng.)

Thông tin: London buses – or double-deckers – are typically red and many of them have got two floors.

(Xe buýt ở London - hoặc xe buýt hai tầng - thường có màu đỏ và nhiều xe có hai tầng.)

Chọn F

Câu 2.3 :

21. It doesn’t cost much money to buy tickets for London river buses.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

21.

It doesn’t cost much money to buy tickets for London river buses.

(Không tốn nhiều tiền để mua vé cho xe buýt sông London.)

Thông tin: You can also catch a boat – London river buses – at the River Thames and enjoy fantastic views of London along the way. It’s fast and tickets are not expensive at all.

(Bạn cũng có thể bắt một chiếc thuyền - xe buýt sông London - tại sông Thames và tận hưởng khung cảnh tuyệt vời của London trên đường đi. Nó rất nhanh và vé không đắt chút nào.)

Chọn T

Câu 2.4 :

22. People can use an Oyster Card on any public transport in London.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

22.

People can use an Oyster Card on any public transport in London.

(Mọi người có thể sử dụng Thẻ Oyster trên bất kỳ phương tiện giao thông công cộng nào ở London.)

Thông tin: People who live in London or tourists can buy an Oyster Card. It’s an electronic ticket you use to travel on any public transport in the city.

(Những người sống ở London hoặc khách du lịch có thể mua Thẻ Oyster. Đó là một tấm vé điện tử mà bạn sử dụng để di chuyển trên bất kỳ phương tiện giao thông công cộng nào trong thành phố.)

Chọn T

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

GIAO THÔNG CÔNG CỘNG TẠI LONDON

Có rất nhiều cách để đi lại ở London. Tàu điện ngầm London hay 'the Tube' là hệ thống đường sắt ngầm đầu tiên trên thế giới. Người ta sử dụng nó lần đầu tiên vào năm 1863. Năm 1890, người ta gọi nó là 'the Tube'. Năm 1908, họ thiết kế logo của Tàu điện ngầm London - một hình tròn màu đỏ và một hình chữ nhật màu xanh lam. Có khoảng 11 tuyến và 270 trạm ngày nay. Các dịch vụ của Tube chạy từ 5 giờ sáng cho đến nửa đêm. Xe buýt ở London - hoặc xe buýt hai tầng - thường có màu đỏ và nhiều xe có hai tầng. Xe buýt là cách rẻ nhất để đi lại quanh thành phố. Bạn cũng có thể bắt một chiếc thuyền - xe buýt sông London - tại sông Thames và tận hưởng khung cảnh tuyệt vời của London trên đường đi. Nó rất nhanh và vé không đắt chút nào. Những người sống ở London hoặc khách du lịch có thể mua Thẻ Oyster. Đó là một tấm vé điện tử mà bạn sử dụng để di chuyển trên bất kỳ phương tiện giao thông công cộng nào trong thành phố.

Câu 3 :

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

29.

your science homework last night, Kim? (YOU/DO)

30. My sister

to New York tomorrow morning at seven o’clock. She bought her ticket flight yesterday. (FLY)

31. In the future, I think people

on another planet. (LIVE)

32. There

many clowns and acrobats with colourful costumes at the circus last weekend. (BE)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Rearrange the words to make correct sentences.

33. you/ What/ have/ dinner/ last/ did/ for/ night/?

?

34. We/ visit/ our/ are/ this/ grandparents/ going/ weekend/ to/.

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

 Make a suitable question for the underlined part in each sentence.

35. Virginia Woolf wrote her first book in 1915.

?

36. Peter stayed in bed all day yesterday because he was ill.

?

37. I saw a robotics exhibition at the new exhibition centre last Saturday.

?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 6 :

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

38. If you don’t study harder, you won’t pass the exams.

Unless

.

39. I advise you not to arrive late at the meeting.

You

.

40. It’s possible that our class will visit the National Fine Arts Museum next month.

Our class

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"