Số 285 được đọc là:
- A
Hai trăm tám mươi lăm
- B
Hai tám năm
- C
Hai trăm tám năm
- D
Hai trăm tám chục năm đơn vị
Đáp án : A
Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Số 285 được đọc là: Hai trăm tám mươi lăm
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 56 + …… = 80 là:
- A
136
- B
34
- C
126
- D
24
Đáp án : D
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
56 + …… = 80
80 – 56 = 24
Đàn gà nhà Hoa có 54 con gà mái. Số gà trống bằng số gà mái giảm đi 6 lần. Hỏi đàn gà nhà Hoa có bao nhiêu con gà trống?
- A
4 con
- B
7 con
- C
8 con
- D
9 con
Đáp án : D
Số gà trống = số gà mái : 6
Đàn gà nhà Hoa có số con gà trống là: 54 : 6 = 9 (con)
8m 50mm = ......... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- A
850
- B
85
- C
8005
- D
8050
Đáp án : D
Áp dụng cách đổi: 1m = 1000 mm
Đổi: 8m 50mm = 8000 mm + 50 mm = 8050 mm
Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông. Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó.
- A
12 thuyền
- B
13 thuyền
- C
14 thuyền
- D
15 thuyền
Đáp án : C
Thực hiện phép chia 55 : 4 rồi chọn đáp án thích hợp
Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền hay mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 4 người khách.
Ta có 55 : 4 = 13 (dư 3)
Vậy cần ít nhất 14 thuyền để chở hết số khách đó.
Hộp cà phê cân nặng 132 g, vỏ hộp cân nặng 12 g. Biết mỗi gói cà phê nhỏ ở trong hộp nặng 8g. Hỏi hộp cà phê đó có bao nhiêu gói?
- A
16 gói
- B
15 gói
- C
18 gói
- D
20 gói
Đáp án : B
- Tìm cân nặng của các gói cà phê = Cân nặng của hộp cà phê – cân nặng vỏ hộp
- Số gói cà phê = Cân nặng của các gói cà phê : cân nặng của mỗi gói nhỏ
Cân nặng của các gói cà phê là: 132 – 12 = 120 (g)
Hộp cà phê đó có số gói là: 120 : 8 = 15 (gói)
Đặt tính rồi tính.
215 x 3
284 : 2
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải
Thực hiện phép tính.
a) 9 x (5 + 26)
b) 231 x 2 – 148
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) 9 x (5 + 26) = 9 x 31
= 279
b) 231 x 2 – 148 = 462 – 148
= 314
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính ngược từ cuối rồi điền số thích hợp vào ô trống.
65 + 205 = 270
270 – 222 = 48
48 x 2 = 96
96 : 4 = 24
Ta điền như sau:
An có 9 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở?
Tìm số nhãn vở của Bình = số nhãn vở của An x 5
Tìm số nhãn vở của Chi = số nhãn vở của Bình x 2
Số nhãn vở của Bình là:
9 x 5 = 45 (nhãn vở)
Số nhãn vở của Chi là:
45 x 2 = 90 (nhãn vở)
Đáp số: 90 nhãn vở
Hình bên có:
…… đoạn thẳng
…… đường thẳng
……. hình tam giác
……. hình tứ giác
Quan sát hình vẽ để xác định số đoạn thẳng, đường thẳng, hình tam giác, hình tứ giác
Hình bên có:
15 đoạn thẳng
1 đường thẳng
6 hình tam giác
3 hình tứ giác.