Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:
A. 96 070
B. 96 700
C. 90 607
D. 90 706
Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 100 000
B. 99 999
C. 10 000
D. 99 998
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình trên là ………… ô vuông.
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Câu 4.
Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:
A. 10 phút
B. 12 phút
C. 15 phút
D. 17 phút
Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:
A. 12 500 kg
B. 25 000 kg
C. 18 750 kg
D. 16 800 kg
Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:
A. 380 m
B. 285 m
C. 670 m
D. 760 m
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
25 864 + 23 768
82780 – 46 815
21 408 x 3
67 280 : 7
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) (5 394 + 34 672) : 2
b) 100 000 – 15 400 x 3
Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?
Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:
A. 96 070
B. 96 700
C. 90 607
D. 90 706
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.
Chọn C.
Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998.
Chọn D
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình trên là ………… ô vuông.
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Phương pháp
Đếm số ô vuông được tô màu rồi chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Diện tích hình trên là 14 ô vuông.
Chọn B
Câu 4.
Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:
A. 10 phút
B. 12 phút
C. 15 phút
D. 17 phút
Phương pháp
- Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong
- Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ - 10 giờ 25 phút
Cách giải
Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.
Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.
Vậy Mai hái rau trong 12 phút.
Chọn B.
Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:
A. 12 500 kg
B. 25 000 kg
C. 18 750 kg
D. 16 800 kg
Phương pháp
- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai
- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày
Cách giải
Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là
6 250 x 2 = 12 500 (kg)
Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:
12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)
Đáp số: 18 750 kg
Chọn C.
Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:
A. 380 m
B. 285 m
C. 670 m
D. 760 m
Phương pháp
- Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3
- Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chiều dài sân vận động là
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động hình chữ nhật là
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
25 864 + 23 768 82 780 – 46 815 21 408 x 3 67 280 : 7
Phương pháp
- Đặt tính theo các quy tắc đã học
- Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) (5 394 + 34 672) : 2
b) 100 000 – 15 400 x 3
Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?
Phương pháp
- Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3
- Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống
Cách giải
Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là
2 205 x 3 = 6 615 (kg)
Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là
6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)
Đáp số: 2 615 kg rau
Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có $x \times 5 = 235 + 700$
$x \times 5 = 935$
$x = 935:5$
$x = 187$
Vậy số cần tìm là 187.