Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

2024-09-14 01:01:43

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

A. 9 999                    

B. 10 000                  

C. 10 001                  

D. 99 999

Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

A. 30 000                  

B. 30                          

D. 300                       

D. 3 000

Câu 3. Cho hình vẽ sau:

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 11 m                     

B. 28 m                     

C. 22 m                     

D. 24 m

Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

A. 2070                     

B. 2007                     

C. 207                       

D. 2700

Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

A. 13 000 đồng                    

B. 12 000 đồng                    

C. 17 000 đồng                    

D. 9 000 đồng

Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

A. 20 cm                             

B. 16 cm2                              

C. 25 cm2                              

D. 36 cm2

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

57 294 + 5 342                     

83 632 – 26 415                   

19 482 x 5                 

84 776 : 4

Câu 2. Tìm x, biết:

x : 5 = 9 266                                     

24 893 – x = 10 027

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 4 x (4938 + 7050)                       

b) 10 000 – 1 241 x 8

Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là:

A. 9 999                    

B. 10 000                  

C. 10 001                  

D. 99 999

Phương pháp

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải

Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999

Chọn A

Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là:

A. 30 000                  

B. 30                          

D. 300                       

D. 3 000

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó.

Cách giải

Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000.

Chọn D

Câu 3. Cho hình vẽ sau:

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 11 m                     

B. 28 m                     

C. 22 m                     

D. 24 m

Phương pháp

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Cách giải

Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m)

Chọn C

Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = …….. g

A. 2070                     

B. 2007                     

C. 207                       

D. 2700

Phương pháp

Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g

Cách giải

Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g

Chọn B

Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

A. 13 000 đồng                    

B. 12 000 đồng                    

C. 17 000 đồng                    

D. 9 000 đồng

Phương pháp

- Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại

- Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2

Cách giải

Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng)

Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng)

Đáp số: 12 000 đồng

Chọn B

Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là:

A. 20 cm2                              

B. 16 cm2                              

C. 25 cm2                              

D. 36 cm2

Phương pháp

- Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4

- Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh

Cách giải

Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2)

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

57 294 + 5 342                     

83 632 – 26 415                   

19 482 x 5                 

84 776 : 4

Phương pháp

Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học

Cách giải

Câu 2. Tìm x, biết:

x : 5 = 9 266                                     

24 893 – x = 10 027

Phương pháp

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Cách giải

x : 5 = 9 266 

x = 9 266 x 5

x = 46 330                            

24 893 – x = 10 027

x = 24 893 - 10 027

x = 14 866

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 4 x (4 938 + 7 050)                     

b) 10 000 – 1 241 x 8

Phương pháp

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước

b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau

Cách giải

a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988

                                   = 47 952                  

b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928

                                   = 72

Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

Phương pháp

- Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến

- Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi

Cách giải

Số thùng hàng đã chuyển là:

230 x 4 = 920 (thùng hàng)

Số thùng hàng chưa được chuyển đi là

1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng)

Đáp số: 1 040 thùng hàng

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"