Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 15

2024-09-13 15:46:36
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền trước của số 79 là:

  • A

    77

  • B

    78

  • C

    80

  • D

    81

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền trước của số 79 là 78.

Câu 2 :

Cho dãy số 60, 55, 50, 45, …, số tiếp theo là:

  • A

    30

  • B

    35

  • C

    34

  • D

    40

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đếm lùi 5 đơn vị để xác định số tiếp theo trong dãy.

Lời giải chi tiết :

Số tiếp theo trong dãy là 40.

Câu 3 :

Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

  • A

    28 ngày

  • B

    29 ngày

  • C

    30 ngày

  • D

    31 ngày

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ngày – tháng để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Tháng 12 có 31 ngày.

Câu 4 :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là:

  • A

    50

  • B

    49

  • C

    49

  • D

    69

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiệu = Số bị trừ - số trừ

Lời giải chi tiết :

Số bị trừ là 78 và số trừ là 29. Hiệu là 78 – 29 = 49

Câu 5 :

10 giờ đêm hay còn gọi là:

  • A

    20 giờ

  • B

    21 giờ

  • C

    22 giờ

  • D

    23 giờ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về xem đồng hồ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết :

10 giờ đêm hay còn gọi là 22 giờ.

Câu 6 :

Độ dài đường gấp khúc MNED là:

  • A

    51 cm

  • B

    41 cm

  • C

    52 cm

  • D

    48 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ dài đường gấp khúc MNED bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NE, ED

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường gấp khúc MNED là: 16 + 13 + 22 = 51 (cm)

Câu 7 :

Cô giáo có 72 quyển vở. Sau khi phát cho học sinh một số quyển vở cô giáo còn 38 quyển. Hỏi cô giáo đã phát cho học sinh bao nhiêu quyển vở?

  • A

    44 quyển

  • B

    100 quyển

  • C

    34 quyển

  • D

    35 quyển

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số quyển vở đã phát = số quyển vở cô giáo có – số quyển vở còn lại

Lời giải chi tiết :

Cô giáo đã phát cho học sinh số quyển vở là: 72 – 38 = 34 (quyển)

Câu 8 :

Mảnh vải xanh dài 36 dm. Mảnh vải đỏ dài 50 cm. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu đề-xi-mét?

  • A

    86 dm

  • B

    41 dm

  • C

    14 dm

  • D

    86 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi 50 cm sang đơn vị dm

- Tìm tổng độ dài 2 mảnh vải

Lời giải chi tiết :

Đổi: 50 cm = 5 dm

Cả hai mảnh vải dài số đề-xi-mét là: 36 + 5 = 41 (dm)

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính

47 + 38                                 

75 + 19                            

83 – 35                             

100 – 23

Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

26 + 35 ….. 19 + 42                                                      

16 + 37 …. 20 + 32

71 – 26 ….. 68 – 17                                                      

92 – 24 …. 83 – 16

Phương pháp giải :

Tính kết quả phép tính ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Ba bạn Nam, Mai, Hoa có tất cả 42 cái kẹo. Tổng số kẹo của hai bạn Nam và Mai là 27 cái. Nam có nhiều hơn Hoa 2 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

Phương pháp giải :

- Tìm số kẹo của Hoa = số kẹo của ba bạn – số kẹo của Nam và Mai

- Tìm số kẹo của Nam = số kẹo của Hoa + 2

- Tìm số kẹo của Mai

Lời giải chi tiết :

Số kẹo của Hoa là:

42 – 27 = 15 (cái kẹo)

Số kẹo của Nam là:

15 + 2 = 17 (cái kẹo)

Số kẹo của Mai là:

27 – 17 = 10 (cái kẹo)

Đáp số: Hoa: 15 cái kẹo

             Nam: 17 cái kẹo

           Mai: 10 cái kẹo

Câu 4 :

Số?

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số tương ứng với mỗi hình.

Lời giải chi tiết :

Hình màu vàng tương ứng với số 4

Hình màu tím tương ứng với số 2

Hình màu xanh tương ứng với số 6

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"