Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

2024-09-13 15:47:01

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?

A. 70 + 0 + 3                                    

B. 300 + 70               

C. 700 + 3                                         

D. 700 + 30

Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:

A. 50 : 5                    

B. 430 – 390                         

C. 5 x 9                     

D. 315 + 37 – 310

Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?

A. 4 giờ                     

B. 5 giờ                     

C. 6 giờ                     

D. 7 giờ

Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 5                            

B. 6                            

C. 7                            

D. 8

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:

A. 5 dm 9 cm                                   

B. 50 dm 9 cm

C. 5 dm 90 cm                                 

D. 500 dm 9 cm

Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 254 kg                  

B. 263kg                   

C. 167 kg                  

D. 177 kg

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 556 – 138             

b) 89 + 504               

c) 582 – 315             

d) 172 + 336  

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2m 5 dm = ….. cm                          

560 cm = ….. m …… dm

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong hình bên có:

….. khối cầu

….. khối hộp chữ nhật

…… khối lập phương

Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người? 

Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?

A. 70 + 0 + 3                                     B. 300 + 70               

C. 700 + 3                                          D. 700 + 30

Phương pháp

Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 703 rồi viết thành tổng.

Cách giải

703 = 700 + 3

Chọn C

Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:

A. 50 : 5                     B. 430 – 390                          C. 5 x 9                      D. 315 + 37 – 310

Phương pháp

Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép tính với nhau.

Cách giải

50 : 5 = 10

430 – 390 = 40

5 x 9 = 45

315 + 37 – 310 = 352 – 310 = 42

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 5 x 9

Chọn C

Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?

A. 4 giờ                      B. 5 giờ                      C. 6 giờ                      D. 7 giờ

Phương pháp

Xác định thời gian từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa và từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều.

Tìm tổng hai khoảng thời gian đó.

Cách giải

Ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều, vậy ô tô đi từ Hà nội đến Nghệ An hết 5 giờ.

Chọn B

Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

A. 5                             B. 6                             C. 7                             D. 8

Phương pháp

Đếm số hình tứ giác có trong hình đã cho.

Cách giải

Hình bên có 8 hình tứ giác.

Chọn D.

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:

A. 5 dm 9 cm                                    B. 50 dm 9 cm

C. 5 dm 90 cm                                  D. 500 dm 9 cm

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 10 cm = 1 dm

Cách giải

509 cm = 50 dm 9 cm

Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 254 kg                   B. 263kg                    C. 167 kg                   D. 177 kg

Phương pháp

Cân nặng của con trâu = Cân nặng của con bò + 48 kg

Cách giải

Cân nặng của con trâu là 215 + 48 = 263 (kg)

Chọn B

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 556 – 138              b) 89 + 504                c) 582 – 315              d) 172 + 336             

Phương pháp

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

Cách giải

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2m 5dm = ….. cm                            560 cm = ….. m …… dm

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm; 1 dm = 10 cm

Cách giải

2m 5dm = 200 cm + 50 cm = 250 cm                              

560 cm = 6 dm

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Trong hình bên có:

….. khối cầu

….. khối hộp chữ nhật

…… khối lập phương

Phương pháp

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Cách giải

Trong hình bên có:

3 khối cầu

6 khối hộp chữ nhật

6 khối lập phương

Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?       

Phương pháp

Số người đã tiêm vào buổi sáng = Số người đã tiêm vào buổi chiều + 160 người

Cách giải

Sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho số người là

286 + 160 = 446 (người)

Đáp số: 446 người

Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp

Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới. Từ đó em xác định được các số còn thiếu.

Cách giải

Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới

Số còn thiếu là:

 254 – 218 = 36

76 – 36 = 40

182 – 40 = 142

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"