Đề bài
Cho hai phương trình:
\(\begin{array}{l} - 2x + 5y = 7;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4x - 3y = 7.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)
Trong các cặp số \(\left( {2;0} \right),\left( {1; - 1} \right),\left( { - 1;1} \right),\left( { - 1;6} \right),\left( {4;3} \right)\) và \(\left( { - 2; - 5} \right),\) cặp số nào là:
a) Nghiệm của phương trình (1)
b) Nghiệm của phương trình (2)
c) Nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu thay \(x = {x_0};y = {y_0}\) vào phương trình \(ax + by = c\) thì ta có \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của phương trình \(ax + by = c.\)
Lời giải chi tiết
a) Thay \(x = 2;y = 0\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.2 + 5.0 = -4 \ne 7\) nên \(\left( {2;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).
Thay \(x = 1;y = - 1\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.1 + 5.\left( { - 1} \right) = -7 \ne 7\) nên \(\left( {1; - 1} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).
Thay \(x = - 1;y = 1\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.\left( { - 1} \right) + 5.1 = 7\) nên \(\left( { - 1;1} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).
Thay \(x = - 1;y = 6\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.\left( { - 1} \right) + 5.6 = 32 \ne 7\) nên \(\left( { - 1;6} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).
Thay \(x = 4;y = 3\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.4 + 5.3 = 7\) nên \(\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).
Thay \(x = - 2;y = - 5\) vào phương trình (1) ta có \( - 2.\left( { - 2} \right) + 5.\left( { - 5} \right) = - 21 \ne 7\) nên \(\left( { - 2; - 5} \right)\) không là nghiệm của phương trình (1).
Vậy \(\left( { - 1;1} \right),\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).
b) Thay \(x = 2;y = 0\) vào phương trình (2) ta có \(4.2 - 3.0 = 8 \ne 7\) nên \(\left( {2;0} \right)\) không là nghiệm của phương trình (2).
Thay \(x = 1;y = - 1\) vào phương trình (2) ta có \(4.1 - 3.\left( { - 1} \right) = 7\) nên \(\left( {1; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).
Thay \(x = - 1;y = 1\) vào phương trình (2) ta có \(4.\left( { - 1} \right) - 3.1 = -7 \ne 7\) nên \(\left( { - 1;1} \right)\) không là nghiệm của phương trình (2).
Thay \(x = - 1;y = 6\) vào phương trình (2) ta có \(4.\left( { - 1} \right) - 3.6 = -22 \ne 7\) nên \(\left( { - 1;6} \right)\) không là nghiệm của phương trình (2).
Thay \(x = 4;y = 3\) vào phương trình (2) ta có \(4.4 - 3.3 = 7\) nên \(\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).
Thay \(x = - 2;y = - 5\) vào phương trình (2) ta có \(4.\left( { - 2} \right) - 3.\left( { - 5} \right) = 7\) nên \(\left( { - 2; - 5} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).
Vậy \(\left( {1; - 1} \right),\left( {4;3} \right);\left( { - 2; - 5} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).
c) Ta có \(\left( {4;3} \right)\) là nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2).