Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

6 tháng trước

1. Căn bậc hai

Khái niệm căn bậc hai

Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho x2=a.

Nhận xét:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là a (căn bậc hai số học của a) và a.

Ví dụ:

  • 81=9 nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.
  • Căn bậc hai số học của 121 là 121=11.

Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay

Để tính các căn bậc hai của một số a>0, chỉ cần tính a. Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.

Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai.

Ví dụ:

Bấm lần lượt các phím  ta tính được 11,13,33.

Vậy căn bậc hai của 11,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,33 và -3,33.

Tính chất của căn bậc hai

a2=|a| với mọi số thực a.

Ví dụ: (1+2)2=|1+2|=1+2; (3)2=|3|=3.

2. Căn thức bậc hai

Khái niệm căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai là biểu thức có dạng A, trong đó A là một biểu thức đại số. A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ: 2x1, 13x+2 là các căn thức bậc hai.

Điều kiện xác định của căn thức bậc hai

A xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là A0. Ta nói A0điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của A.

Ví dụ: Điều kiện xác định của căn thức 2x+12x+10 hay x12.

Điều kiện xác định của căn thức 13x+213x+20 hay x6.

Hằng đẳng thức A2=|A|

Với A là một biểu thức, ta có:

  • Với A0 ta có A0; (A)2=A;
  • A2=|A|.

Ví dụ: Với x<0, ta có 1 – x > 0. Do đó (1x)2=1x.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"