Giải bài tập 6.36 trang 29 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức

2024-09-14 18:16:02

Đề bài

Tìm hai số u và v, biết:

a) \(u + v = 15,uv = 56\);

b) \({u^2} + {v^2} = 125,uv = 22\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Hai u và v là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

+ Tính nghiệm của phương trình dựa vào công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn).

Lời giải chi tiết

a) Hai số u và v là nghiệm của phương trình \({x^2} - 15x + 56 = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.56 = 1 > 0\)

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{15 + 1}}{2} = 8;{x_2} = \frac{{15 - 1}}{2} = 7\).

Vậy \(u = 8;v = 7\) hoặc \(u = 7;v = 8\).

b) Ta có: \({u^2} + {v^2} = 125 \Rightarrow {\left( {u + v} \right)^2} - 2uv = 125 \Rightarrow {\left( {u + v} \right)^2} = 125 + 2.22 = 169\)

Do đó, \(u + v = 13\) hoặc \(u + v =  - 13\).

Trường hợp 1: \(u + v = 13\):

Hai số u và v là nghiệm của phương trình \({x^2} - 13x + 22 = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {\left( { - 13} \right)^2} - 4.22 =  81 > 0\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1 = \frac{13 +\sqrt{81}}{2} = 11\) và \(x_2 = \frac{13 - \sqrt{81}}{2} = 2\)

Trường hợp 2: \(u + v =  - 13\):

Hai số u và v là nghiệm của phương trình \({x^2} + 13x + 22 = 0\)

Ta có: \(\Delta  = {13^2} - 4.22 =  81 > 0\). 

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x_1 = \frac{-13 +\sqrt{81}}{2} = -2\) và \(x_2 = \frac{-13 - \sqrt{81}}{2} = -11\)

Vậy \((u,v) \in \left\{ (-2; -11); (-11;-2); (2; 11); (11;2) \right\} \) thỏa mãn \({u^2} + {v^2} = 125,uv = 22\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"