Đề bài
Có hai túi I và II mỗi túi chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Kết quả là một số lẻ”.
b) B: “Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Kết quả phép thử được viết dưới dạng (a, b) trong đó a, b lần lượt là số đánh trên thẻ ở túi I và II.
Ta có bảng miêu tả không gian mẫu là:
\(n(\Omega) = 16\)
Vì rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ nên các kết quả có thể xảy ra ở trên là đồng khả năng.
Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố A là: (1, 1), (3, 1), (1, 3), (3, 3). Do đó, \(P\left( A \right) = \frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}\).
Có 5 kết quả thuận lợi của biến cố B là: (1, 1), (2, 1), (3, 1), (1, 2), (1, 3). Do đó, \(P\left( B \right) = \frac{5}{{16}}\).