Giải bài tập 2 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 18:24:12

Đề bài

Tìm chiều cao, bán kính đáy và diện tích xung quanh, thể tích của mỗi hình trụ sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-  Dựa vào: Khi quay hình chữ nhật AA’OO’ một vòng quanh cạnh OO’ cố định ta được một hình trụ.

+ Cạnh OA, O’A’ quét thành hai hình tròn có cùng bán kính gọi hai đáy của hình trụ; bán kính của đáy gọi là bán kính đáy của hình trụ.

+ Cạnh AA’ quét thành mặt xung quanh của hình trụ, mỗi vị trí của AA’ được coi là một đường sinh.

+ Độ dài OO’ gọi là chiều cao của hình cao. Các đường sinh có độ dài bằng nhau và bằng chiều cao hình trụ.

-  Dựa vào Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\)

-  Dựa vào công thức thể tích của hình trụ: V = S.h = \(\pi \)r2h

Lời giải chi tiết

a) - Chiều cao: 10 cm.

- Bán kính đáy: 2 cm.

- Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\) = 2\(\pi \).2.10 = 125,66 (cm2).

- Thể tích hình trụ là: V = S.h = \(\pi \)r2h =\(\pi \).22.10 = 125,66 (cm3).

b) - Chiều cao: 8 cm.

- Bán kính đáy: 4 cm.

- Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\) = 2\(\pi \).4.8 = 201, 06 (cm2).

- Thể tích hình trụ là: V = \(\pi \)r2h = \(\pi \).42.8 = 402, 12 (cm3).

c) - Chiều cao: 7 cm.

- Bán kính đáy: 3 cm.

- Diện tích xung quanh là: \({S_{xq}} = 2\pi rh\) = 2\(\pi \).3.7 = 131, 95 (cm2).

- Thể tích hình trụ là: V =\(\pi \)r2h =\(\pi \).32.7 = 197,92 (cm3).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"