Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ về cây cối hoặc con vật.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài thơ về chủ đề cây cối hoặc con vật để viết vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài thơ: Cây bàng
- Tác giả: Xuân Quỳnh
- Tên cây cối: cây bàng
- Đặc điểm: Cây bàng trụi trơ – Lá cành rụng hết
- Hình ảnh so sánh: Tán lá xòe ra - Như cái ô to - Đang làm bóng mát; Bóng bang to lắm – tròn như cái nong
Câu 2
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để sắp xếp những từ ngữ cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên: bầu trời, núi rừng, biển cả, sông suối, mưa nắng, mặt đất, muông thú, chim chóc.
b. Những sự vật do con người tạo ra: nhà cửa, đường sá, xe cộ.
Câu 3
Nối từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu trắng:
mây trời đồi núi ánh sáng dòng sông đất đai | trong vắt màu mỡ bồng bềnh chói chang trập trùng |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ sau đó nối từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với từ ngữ chỉ đặc điểm của nó.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết 1 – 2 câu nói về vẻ đẹp của:
a. Bầu trời
M: Mùa thu, bầu trời xanh thẳm, cao vời vợi.
b. Núi rừng
c. Chim chóc
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đề bài
Lời giải chi tiết:
a. Bầu trời: Sáng sớm, bầu trời ửng nắng hồng nhè nhẹ.
b. Núi rừng: Núi rừng Tây Bắc cao trùng điệp.
c. Chim chóc: Chim chóc trong vườn hót líu lo.