Giải bài tập 2 trang 11 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

2024-09-14 18:24:54

Đề bài

Giải các phương trình:

a. \(\frac{1}{x} = \frac{5}{{3\left( {x + 2} \right)}}\);

b. \(\frac{x}{{2x - 1}} = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\);

c. \(\frac{{5x}}{{x - 2}} = 7 + \frac{{10}}{{x - 2}}\);

d. \(\frac{{{x^2} - 6}}{x} = x + \frac{3}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tìm điều kiện xác định.

+ Tìm mẫu chung, quy đồng mẫu, khử mẫu.

+ Giải phương trình.

+ Đối chiếu với điều kiện xác định.

+ Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết

a. \(\frac{1}{x} = \frac{5}{{3\left( {x + 2} \right)}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 0\) và \(x \ne  - 2\).

\(\frac{1}{x} = \frac{5}{{3\left( {x + 2} \right)}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{3\left( {x + 2} \right)}}{{3x\left( {x + 2} \right)}} = \frac{5x}{{3x\left( {x + 2} \right)}}\\3\left( {x + 2} \right) = 5x\\3x +6 = 5x\\3x - 5x = -6\\-2x = -6\end{array}\)

\(x = 3\) .

Ta thấy \(x =  3\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x =  - \frac{1}{3}\).

b. \(\frac{x}{{2x - 1}} = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne \frac{1}{2}\) và \(x \ne  - \frac{5}{2}\).

\(\frac{x}{{2x - 1}} = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{x\left( {2x + 5} \right)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 5} \right)}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {2x - 1} \right)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\x\left( {2x + 5} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {2x - 1} \right)\\2{x^2} + 5x = 2{x^2} - x - 4x + 2\\2{x^2} + 5x - 2{x^2} + x + 4x - 2 = 0\\10x - 2 = 0\end{array}\)

\(x = \frac{1}{5}\).

Ta thấy \(x = \frac{1}{5}\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy \(x = \frac{1}{5}\) là nghiệm của phương trình đã cho.

c. \(\frac{{5x}}{{x - 2}} = 7 + \frac{{10}}{{x - 2}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 2\).

\(\frac{{5x}}{{x - 2}} = 7 + \frac{{10}}{{x - 2}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{5x}}{{x - 2}} = \frac{{7\left( {x - 2} \right)}}{{x - 2}} + \frac{{10}}{{x - 2}}\\5x = 7x - 14 + 10\\5x - 7x + 14 - 10 = 0\\-2x + 4 = 0\end{array}\)

\(x =  2\).

Ta thấy \(x =  2\) không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình vô nghiệm. 

d. \(\frac{{{x^2} - 6}}{x} = x + \frac{3}{2}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 0\).

\(\frac{{{x^2} - 6}}{x} = x + \frac{3}{2}\)

\(\begin{array}{l}\frac{{2\left( {{x^2} - 6} \right)}}{{2x}} = \frac{{2{x^2}}}{{2x}} + \frac{{3x}}{{2x}}\\2\left( {{x^2} - 6} \right) = 2{x^2} + 3x\\2{x^2} - 12 = 2{x^2} + 3x\\2{x^2} - 12 - 2{x^2} - 3x = 0\\ - 3x - 12 = 0\end{array}\)

\(x =  - 4\).

Ta thấy \(x =  - 4\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy \(x =  - 4\) là nghiệm của phương trình đã cho.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"