HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 29 SGK Toán 9 Cánh diều
Viết hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b.
Phương pháp giải:
Sử dụng dấu " >; <; =" phù hợp để biểu diễn.
Lời giải chi tiết:
Hệ thức biểu thị số thực a lớn hơn số thực b là \(a > b\).
LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều
Hãy viết hai cặp bất đẳng thức cùng chiều và hai cặp bất đẳng thức ngược chiều.
Phương pháp giải:
Hai bất đẳng thức cùng dấu được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Hai bất đẳng thức trái dấu được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.
Lời giải chi tiết:
Hai cặp bất đẳng thức cùng chiều:
\(25 > \sqrt 3 ;\sqrt 7 > \sqrt 2 \)
Hai cặp bất đẳng thức ngược chiều:
\(\sqrt {10} > 3 ;\sqrt {10} < 4 \)
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho bất đẳng thức \(15 > 14\). Hãy so sánh hiệu \(15 - 14\) và 0.
Phương pháp giải:
Tính hiệu \(15 - 14\) rồi so sánh với 0.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(15 - 14 = 1 > 0\).
LT3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho \(a \ge 2b\). Chứng minh:
a. \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\)
b. \(4b + 4a \le 5a + 2b\)
Phương pháp giải:
Xét hiệu của từng bất đẳng thức rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Do \(a \ge 2b\) nên \(a - 2b \ge 0\) và \(2b - a \le 0\).
a. Xét hiệu: \(\left( {2a - 1} \right) - \left( {a + 2b - 1} \right) = 2a - 1 - a - 2b + 1 = a - 2b \ge 0\). Vậy \(2a - 1 \ge a + 2b - 1\).
b. Xét hiệu: \(\left( {4b + 4a} \right) - \left( {5a + 2b} \right) = 4b + 4a - 5a - 2b = 2b - a \le 0\). Vậy \(4b + 4a \le 5a + 2b\).
HĐ3
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 30 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho bất đẳng thức \(a > b\) và cho số thực c.
a. Xác định dấu của hiệu: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right)\).
b. Hãy so sánh: \(a + c\) và \(b + c\).
Phương pháp giải:
Thực hiện hiệu rồi so sánh với 0 để xác định dấu của hiệu.
Lời giải chi tiết:
a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\) và \(b - a < 0\)
Ta có: \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) = a + c - b - c = a - b > 0\). Vậy \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\).
b. Do \(\left( {a + c} \right) - \left( {b + c} \right) > 0\) nên \(a + c > b + c\).
LT4
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều
Chứng minh:
a. \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \);
b. \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\) với \({a^2} \ge 3\).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất khi cộng cùng một số vàp cả hai vế của một bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
a. Do \(11 > 10\) nên \(\sqrt {11} > \sqrt {10} \) suy ra \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \).
Vậy \(\sqrt {11} - \sqrt 3 > \sqrt {10} - \sqrt 3 \)
b. Do \({a^2} \ge 3\) nên \({a^2} +(1-2a) \ge 3+(1-2a) \)
hay \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4-2a\)
Vậy \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge 4 - 2a\).
HĐ4
Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho bất đẳng thức \(a > b\) và số thực \(c > 0\).
a. Xác định dấu của hiệu: \(ac - bc\).
b. Hãy so sánh: \(ac\) và \(bc\).
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung của ac với bc rồi xét hiệu
Lời giải chi tiết:
a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).
Ta có: \(ac - bc = \left( {a - b} \right)c\)
Do \(a - b > 0,c > 0\) nên \(\left( {a - b} \right)c > 0\)
Vậy \(ac - bc > 0\).
b. Do \(ac - bc > 0\) nên \(ac > bc\).
LT5
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 31 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho \(a \ge b\). Chứng minh: \(5b - 2 \le 5a - 2\).
Phương pháp giải:
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Do \(a \ge b\) nên \(5a \ge 5b\). Vậy \(5a - 2 \ge 5b - 2\) hay \(5b - 2 \le 5a - 2\).
HĐ5
Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho bất đẳng thức \(a > b\) và số thực \(c < 0\).
a. Xác định dấu của hiệu: \(ac - bc\).
b. Hãy so sánh: \(ac\) và \(bc\).
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung của ac với bc rồi xét hiệu
Lời giải chi tiết:
a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\).
Ta có: \(ac - bc = \left( {a - b} \right)c\)
Do \(a - b > 0,c < 0\) nên \(\left( {a - b} \right)c < 0\)
Vậy \(ac - bc < 0\).
b. Do \(ac - bc < 0\) nên \(ac < bc\).
LT6
Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho \(a \le 1\). Chứng minh: \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge {a^2} - 1\).
Phương pháp giải:
Xét hiệu của phương trình để chứng minh
Lời giải chi tiết:
Xét hiệu:
\({\left( {a - 1} \right)^2} - \left({a^2} - 1 \right) \\= {a^2} - 2a + 1 - {a^2} + 1 \\= - 2a + 2\)
Vì \(a \leq 1\) nên
\(-2a \ge -2\)
\(-2a +2 \ge -2+2\)
\(-2a+2 \ge 0\)
Vậy \({\left( {a - 1} \right)^2} \ge {a^2} - 1\).
HĐ6
Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho các bất đẳng thức \(a > b\) và \(b > c\).
a. Xác định dấu của hiệu: \(a - b,b - c,a - c\).
b. Hãy so sánh: a và c.
Phương pháp giải:
Xét hiệu \(a - c\) để so sánh a với c.
Lời giải chi tiết:
a. Do \(a > b\) nên \(a - b > 0\)
Do \(b > c\) nên \(b - c > 0\).
Ta có: \(a - b + (b - c) > 0\) hay \(a - c > 0\)
b. Do \(a - c > 0\) nên \(a > c\).
LT7
Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 32 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn \(a > b\) và \(c > d\). Chứng minh: \(ac > bd\).
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất vừa học để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Do \(a > b,c > 0\) nên \(ac > bc\)(1)
Do \(c > d,b > 0\) nên \(bc > bd\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(ac > bd\).