Lý thuyết Căn bậc hai của một số thực không âm Toán 9 Cùng khám phá

2024-09-14 18:34:33

1. Khái niệm về căn bậc hai của số thực không âm

Định nghĩa căn bậc hai

Căn bậc hai của một số thực a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).

Lưu ý:

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau, trong đó số dương là \(\sqrt a \) và số âm là \( - \sqrt a \).

- Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết \(\sqrt 0  = 0\).

- Với hai số a và b không âm, nếu \(a < b\) thì \(\sqrt a  < \sqrt b \).

Ví dụ:

+) \(\sqrt {81}  = 9\) nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.

+) Căn bậc hai số học của 121 là \(\sqrt {121}  = 11\).

2. Tính giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai của một số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay

Để tính các căn bậc hai của một số \(a > 0\), chỉ cần tính \(\sqrt a \). Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.

Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai.

Ví dụ:

3. Căn bậc hai của một bình phương

Với mọi số thực a, ta có:

\(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\).

Như vậy:

\(\sqrt {{a^2}}  = a\) nếu \(a \ge 0\);

\(\sqrt {{a^2}}  =  - a\) nếu \(a < 0\).

Ví dụ: \(\sqrt {{{\left( {1 + \sqrt 2 } \right)}^2}}  = \left| {1 + \sqrt 2 } \right| = 1 + \sqrt 2 \); \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}}  = \left| { - 3} \right| = 3\).

4. Căn bậc hai của một tích

Nếu a và b là hai số không âm thì \(\sqrt {a.b}  = \sqrt a .\sqrt b \).

Ví dụ:

\(\sqrt {81.49}  = \sqrt {81} .\sqrt {49}  = 9.7 = 63\);

\(\sqrt {1,3} .\sqrt {10} .\sqrt {13}  = \sqrt {1,3.10.13}  = \sqrt {13.13}  = \sqrt {{{13}^2}}  = 13\).

Lưu ý: Tính chất trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. Chẳng hạn với a, b, c là ba số không âm, ta có \(\sqrt {abc}  = \sqrt a .\sqrt b .\sqrt c \).

5. Căn bậc hai của một thương

Nếu a là số không âm và b là số dương thì \(\sqrt {\frac{a}{b}}  = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\).

Ví dụ:

\(\sqrt {\frac{4}{{25}}}  = \frac{{\sqrt 4 }}{{\sqrt {25} }} = \frac{2}{5}\);

\(\frac{{\sqrt {216} }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt {\frac{{216}}{6}}  = \sqrt {36}  = 6\).
6. Đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn bậc hai

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Nếu \(a \ge 0\) và \(b \ge 0\) thì \(\sqrt {{a^2}b}  = a\sqrt b \).

Nếu \(a < 0\) và \(b \ge 0\) thì \(\sqrt {{a^2}b}  =  - a\sqrt b \).

Ví dụ:

\(\sqrt {{7^2}.2}  = 7\sqrt 2 \);

\(\sqrt {{{\left( { - 11} \right)}^2}.3}  = \left| { - 11} \right|.\sqrt 3  = 11\sqrt 3 \).

Đưa thừa số vào trong dấu căn

Nếu \(a \ge 0\) và \(b \ge 0\) thì \(a\sqrt b  = \sqrt {{a^2}b} \).

Nếu \(a < 0\) và \(b \ge 0\) thì \(a\sqrt b  =  - \sqrt {{a^2}b} \).

Ví dụ:

\(2\sqrt {\frac{1}{2}}  = \sqrt {{2^2}.\frac{1}{2}}  = \sqrt 2 \);

\(4\sqrt {\frac{7}{4}}  - \sqrt {28}  = \sqrt {{4^2}.\frac{7}{4}}  - \sqrt {28}  = \sqrt {4.7}  - \sqrt {28}  = \sqrt {28}  - \sqrt {28}  = 0\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"