Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1
Trả lời Câu 1 trang 36 Vở thực hành Toán 9
Cho \(a > b\), khi đó ta có
A. \(2a > b + 1\).
B. \( - 7a > - 7b\).
C. \(3a > 2a + b\).
D. \(3a < a + 2b\).
Phương pháp giải:
Với ba số a, b, c ta có: Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(a > b\) nên \(2a + a > 2a + b\), hay \(3a > 2a + b\).
Chọn C
Câu 2
Trả lời Câu 2 trang 36 Vở thực hành Toán 9
Cho \(a < b\), khi đó ta có
A. \(2a < b + 1\).
B. \(a + b + 1 < 2b + 1\).
C. \(4a > 2a + b\).
D. \(5a > a + 4b\).
Phương pháp giải:
Với ba số a, b, c ta có: Nếu \(a < b\) thì \(a + c < b + c\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(a < b\) nên \(a + b + 1 < b + b + 1\) hay \(a + b + 1 < 2b + 1\)
Chọn B
Câu 3
Trả lời Câu 3 trang 36 Vở thực hành Toán 9
Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe theo quy định, có giấy phép lái xe phù hợp.
- Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Gọi t là tuổi của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ, biết người lái xe đó là nam. Khi đó một bất đẳng thức thức phù hợp với luật giao thông đường bộ năm 2008 là
A. \(t \ge 27\).
B. \(t \le 55\).
C. \(t \ge 27\) và \(t \le 55\).
D. \(t > 27\).
Phương pháp giải:
+ Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi tức là số tuổi của người đó lớn hơn hoặc bằng 27 tuổi.
+ Tuổi tối đa của người lái xe trên 30 chỗ ngồi 55 tuổi đối với nam tức là số tuổi của người đó nhỏ hơn hoặc bằng 55 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Vì người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, tức là số tuổi của người đó lớn hơn hoặc bằng 27 tuổi nên \(t \ge 27\).
Vì tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi 55 tuổi đối với nam, tức là số tuổi của người đó nhỏ hơn hoặc bằng 55 tuổi. nên \(t \le 55\).
Do đó, \(t \ge 27\) và \(t \le 55\).
Chọn C