Giải bài 7 trang 55 vở thực hành Toán 9

2024-09-14 18:41:07

Đề bài

Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(A = \left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)\);

b) \(B = \frac{{\left( {2\sqrt 2  - 1} \right)\left( {\sqrt 2  + 1} \right)}}{{2 + \sqrt 2  + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ \(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\) với mọi số thực a.

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B  = \sqrt {AB} \).

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng hằng đẳng thức \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} - {b^2}\) và tính chất \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\)

Ta có: \(A = \left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right) \)

\(= {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 1\)

b) Áp dụng tính chất \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\), tính chất của lũy thừa và hằng đẳng thức hiệu hai lập phương, ta có:

\(2\sqrt 2  - 1 = {\left( {\sqrt 2 } \right)^3} - {1^3} \\= \left( {\sqrt 2  - 1} \right).\left[ {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + \sqrt 2  + 1} \right] \\= \left( {\sqrt 2  - 1} \right)\left( {2 + \sqrt 2  + 1} \right).\)

Từ đó \(B = \frac{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)\left( {2 + \sqrt 2  + 1} \right)\left( {\sqrt 2  + 1} \right)}}{{2 + \sqrt 2  + 1}} \)

\(= \left( {\sqrt 2  - 1} \right)\left( {\sqrt 2  + 1} \right) = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} - {1^2} = 1\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"