Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 90 vở thực hành Toán 9

2024-09-14 18:41:50

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

Trả lời Câu 1 trang 90 Vở thực hành Toán 9

Trong Hình 4.35, \(\cos \alpha \) bằng

 

A. \(\frac{5}{3}\).

B. \(\frac{3}{4}\).

C. \(\frac{3}{5}\).

D. \(\frac{4}{5}\).

Phương pháp giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).

Lời giải chi tiết:

\(\cos \alpha  = \frac{3}{5}\)

Chọn C


Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 90 Vở thực hành Toán 9

Trong tam giác MNP vuông tại M (H.4.36), \(\sin \widehat {MNP}\) bằng

 

A. \(\frac{{PN}}{{NM}}\).

B. \(\frac{{MP}}{{PN}}\).

C. \(\frac{{MN}}{{PN}}\).

D. \(\frac{{MN}}{{MP}}\).

Phương pháp giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).

Lời giải chi tiết:

\(\sin \widehat {MNP} = \frac{{MP}}{{PN}}\)

Chọn B


Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 90 Vở thực hành Toán 9

Trong tam giác ABC vuông tại A (H.4.37), tanB bằng

 

A. \(\frac{{AB}}{{AC}}\).

B. \(\frac{{AC}}{{AB}}\).

C. \(\frac{{AB}}{{BC}}\).

D. \(\frac{{BC}}{{AC}}\).

Phương pháp giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).

Lời giải chi tiết:

Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(tanB = \frac{{AC}}{{AB}}\)

Chọn B


Câu 4

Trả lời Câu 4 trang 90 Vở thực hành Toán 9

Với mọi góc nhọn \(\alpha \), ta có

A. \(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \).

B. \(\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \).

C. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = 1 - \tan \alpha \).

D. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \).

Phương pháp giải:

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Lời giải chi tiết:

\(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \)

Chọn A


Câu 5

Trả lời Câu 5 trang 90 Vở thực hành Toán 9

Giá trị \(\tan {30^o}\) bằng

A. \(\sqrt 3 \).

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

C. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

D. 1.

Phương pháp giải:

\(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Lời giải chi tiết:

\(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Chọn C


Câu 6

Trả lời Câu 6 trang 90 Vở thực hành Toán 9

Cho tam giác MNP như Hình 4.38, MH là đường cao, \(\widehat {MPN} = {60^o},MN = 2\sqrt 3 \). Khi đó

 

A. \(MP = \frac{1}{2}\).

B. \(\widehat {MNP} = {45^o}\).

C. \(MP = \frac{1}{3}\).

D. \(\widehat {MNP} = {30^o}\).

Phương pháp giải:

Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.

Lời giải chi tiết:

Tam giác MNP vuông tại M nên

\(\widehat {MNP} = {90^o} - \widehat P = {30^o}\),

\(MP = MN.\cot {60^o} = 2\sqrt 3 .\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 2\)

Chọn D

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"