Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai năm 2019

7 tháng trước

Đề bài

Câu 1 (1,75 điểm):

1) Giải phương trình: 2x27x+6=0.

2) Giải hệ phương trình: {2x3y=53x+4y=18.

3) Giải phương trình: x4+7x218=0.

Câu 2 (2,25 điểm):

1) Vẽ đồ thị của hai hàm số y=12x2,y=2x1 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

2) Tìm các tham số thực m để hai đường thẳng y=(m2+1)x+my=2x1 song song với nhau.

3) Tìm các số thực x để biểu thức M=3x51x243 xác định.

Câu 3 (2 điểm):

1) Cho tam giác MNP vuông tại NMN=4a,NP=3a với 0<aR. Tính theo a diện tích xung quanh của hình nón tạo bởi tam giác MNP quay quanh đường thẳng MN.

2) Cho x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x23x+1=0. Hãy lập một phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm 2x1(x2)22x2(x1)2.

3) Bác B vay ở một ngân hàng 100 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn và lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là 121 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm?

Câu 4 (1 điểm):

1) Rút gọn biểu thức P=(a+a1+a)(a3a+2a2) (với a0a4).

 2) Tìm các số thực xy thỏa mãn {4x2xy=2y23xy=2.

Câu 5 (2,5 điểm):

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có hai đường cao BDCE cắt nhau tại trực tâm H. Biết ba góc CAB,ABC,BCA đều là góc nhọn.

1) Chứng minh bốn điểm B,C,D,E cùng thuộc một đường tròn.

2) Chứng minh DE vuông góc với OA.

3) Cho M,N lần lượt là trung điểm của hai đoạn BC,AH. Cho K,L lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng OMCE, MNBD. Chứng minh KL song song với AC.

Câu 6 (0,5 điểm):

Cho ba số thực a,b,c. Chứng minh rằng:

(a2bc)3+(b2ca)3+(c2ab)33(a2bc)(b2ca)(c2ab)


Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

1) Giải phương trình bằng sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

3) Giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ: x2=t(t0).

Cách giải:

1) Giải phương trình:  

Ta có: Δ=b24ac=(7)24.2.6=1>0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: [x1=7+12.2=2x2=712.2=32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={32;2}.

2) Giải hệ phương trình:  

{2x3y=53x+4y=18{6x9y=156x+8y=36{17y=51x=3y52{y=3x=3.352{x=2y=3.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x;y)=(2;3).

3) Giải phương trình:  

Đặtx2=t(t0). Khi đó ta có phương trình t2+7t18=0(1)

Ta có:Δ=72+4.18=121>0

(1) có hai nghiệm phân biệt: [t1=7+1212=7+112=2(tm)t2=71212=7112=9(ktm)

Với t=2x2=2x=±2.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm: S={2;2}.

Câu 2

Phương pháp:

1) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng hệ trục tọa độ.

2) Hai đường thẳng y=a1x+b1y=a2x+b2 là hai đường thẳng song song {a1=a2b1b2.

3) Biểu thức: f(x) xác định f(x)0.

    Biểu thức: 1f(x) xác định f(x)0. 

Cách giải:

1) Vẽ đồ thị của hai hàm số y=12x2,y=2x1 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

+) Vẽ đồ thị hàm số y=12x2

Ta có bảng giá trị:

x

4

2

0

2

4

y=12x2

8

2

0

2

8

 

Vậy đồ thị hàm số y=12x2 là đường cong đi qua các điểm  (4;8),(2;2),(0;0),(2;2),(4;8) và nhận trục Oy làm trục đối xứng.

+) Vẽ đồ thị hàm số y=2x1:

Ta có bảng giá trị:

x

0

2

y=2x1

1

5

Vậy đường thẳng y=2x1 là đường thẳng đi qua hai điểm: (0;1),(2;5).

 

2) Tìm các tham số thực m để hai đường thẳng y=(m2+1)x+m và y=2x1 song song với nhau.

 Hai đường thẳng y=(m2+1)x+my=2x1 song song với nhau

{m2+1=2m1{m2=1m1{[m=1m=1m1m=1.

Vậy m=1 thỏa mãn bài toán.

3) Tìm các số thực x để biểu thức M=3x51x243 xác định.

Biểu thức M đã cho xác định {3x50x240{3x5x24{x53x±2{x53x2.

Vậy biểu thức M xác định khi và chỉ khi x53,x2.

Câu 3 (2 điểm)

1) Cho tam giác MNP vuông tại N có MN=4a,NP=3a với 0<aR. Tính theo a diện tích xung quanh của hình nón tạo bởi tam giác MNP quay quanh đường thẳng MN.

 

Khi xoay tam giác MNP vuông tại N quanh đường thẳng MN ta được hình nón có chiều cao h=MN=4a và bán kính đáy R=NP=3a.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông MNP ta có:

MP2=MN2+NP2=(4a)2+(3a)2=25a2MP=25a2=5a(Doa>0)

Do đó hình nón có đồ dài đường sinh là l=MP=5a.

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là Sxq=πRl=π.3a.5a=15πa2.

2) Cho x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x23x+1=0. Hãy lập một phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm 2x1(x2)2 và 2x2(x1)2.

Phương trình x23x+1=0 có 2 nghiệm x1,x2 (gt) nên áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=3x1x2=1.

Xét các tổng và tích sau:

S=2x1(x2)2+2x2(x1)2=2(x1+x2)(x12+x22)=2(x1+x2)[(x1+x2)22x1x2]=2.3[322.1]=1P=[2x1(x2)2][2x2(x1)2]=4x1x22x132x23+(x1x2)2=4x1x22(x13+x23)+(x1x2)2=4x1x22[(x1+x2)33x1x2(x1+x2)]+(x1x2)2=4.12[333.1.3]+12=31

Ta có S2=(1)2=14P=124

2x1(x2)22x2(x1)2 là 2 nghiệm của phương trình

X2SX+P=0X2+X31=0.

3) Bác B vay ở một ngân hàng 100 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn và lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là 121 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm?

Gọi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là x (%/năm) (ĐK: x>0).

Số tiền lãi bác B phải trả sau 1 năm gửi 100 triệu đồng là 100x%=x (triệu đồng).

Số tiền bác B phải trả sau 1 năm là 100+x (triệu đồng).

Do số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau nên số tiền lãi bác B phải trả sau 2 năm là (100+x)x%=(100+x)x100 (triệu đồng).

Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là 121 triệu đồng nên ta có phương trình:

100+x+(100+x)x100=12110000+100x+100x+x2=12100x2+200x2100=0x210x+210x2100=0x(x10)+210(x10)=0(x10)(x+210)=0[x10=0x+210=0[x=10(tm)x=210(ktm)

Vây lãi suất cho vay của ngân hàng đó là 10%/năm.

Câu 4

1) Rút gọn biểu thức P=(a+a1+a)(a3a+2a2) (với a0a4).

2) Tìm các số thực xy thỏa mãn {4x2xy=2y23xy=2.

Phương pháp:

1) Phân tích các tử thức thành nhân tử rồi rút gọn.

2) Cộng hai phương trình với nhau vế với vế.

Cách giải:

1) Rút gọn biểu thức P=(a+a1+a)(a3a+2a2) (với a0 và a4).

Với a0a4 thì:

P=(a+a1+a)(a3a+2a2)=a(1+a)1+a.a2aa+2a2=a.a(a2)(a2)a2=a.(a1)(a2)a2=a.(a1)=aa

Vậy P=aa.

2) Tìm các số thực x và y thỏa mãn {4x2xy=2y23xy=2.

{4x2xy=2(1)y23xy=2(2)

Lấy (1) cộng (2) vế với vế ta được:

4x2xy+y23xy=04x24xy+y2=0(2xy)2=02xy=0y=2x

Thay y=2x vào (2) ta được:

(2x)23x.(2x)=24x26x2=22x2=2x2=1x=±1

Với x=1 thì y=2.1=2.

Với x=1 thì y=2.(1)=2.

Vậy hệ có nghiệm (x;y){(1;2),(1;2)}.

Câu 5 (2,5 điểm)

Phương pháp:

1) Chứng minh tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh các góc bằng nhau.

2) Kẻ tiếp tuyến Ax và chứng minh Ax//DE.

Cách giải:

1) Chứng minh bốn điểm B,C,D,E cùng thuộc một đường tròn.

Ta có: {BDACBDC=900CEABCEB=900

Tứ giác BEDCBDC=BEC=900 nên nó là tứ giác nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau)

Suy ra bốn điểm B,D,C,E cùng thuộc một đường tròn.

2) Chứng minh DE vuông góc với OA.

Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) tại A.

Khi đó AxAO (tính chất tiếp tuyến).

Ta có: CAx=CBA (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC) (1)

Do tứ giác BEDC nội tiếp (cmt) CBA=EDA (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc đối diện đỉnh đó) (2)

Từ (1)(2) suy ra CAx=EDA(=CBA).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên DE//Ax.

AxAO(cmt) nên DEAO (đpcm).

3) Cho M,N lần lượt là trung điểm của hai đoạn BC,AH. Cho K,L lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng OMCE, MNBD. Chứng minh KL song song với AC.

Kẻ đường kính AI của đường tròn (O) , gọi giao điểm của NMEDP.

Xét đường tròn (O) ta có ACI=90,ABI=90 (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra CIAC,BIAB lại có BDAC,CEAB(gt) nên BH//CI;CH//BI

Xét tứ giác BHCI{BH//CICH//BI BHCI là hình bình hành, có M là trung điểm BC nên M cũng là trung điểm của HI.

Xét tam giác HIA ta có:

M là trung điểm của HI

N là trung điểm của AH

 MN là đường trung bình của tam giác HAIMN//AI (tính chất đường trung bình).

Theo câu b) ta có AODEMNDE tại P.

Xét tam giác vuông PLDPLD=90PDL  (3)

Xét đường tròn (O)M là trung điểm của BCOMBC hay OM là đường trung trực của BC.

KOMKB=KC

Xét ΔKBC cân tại KKM là đường cao nên KM cũng là đường phân giác BKMBKM=MKC (tính chất đường phân giác).

Xét tam giác KMC vuông tại MMKC=90KCM suy ra BKM=90KCM (4)

Lại có EDB=ECB (do tứ giác BEDC nội tiếp) hay PDL=KCM (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra BKM=PLDPLD=BLM (hai góc đối đỉnh) nên BLM=BKM

Xét tứ giác BLKM có  BLM=BKM nên hai đỉnh L,K kề nhau cùng nhìn cạnh BM dưới các góc bằng nhau, do đó tứ giác BLKM là tứ giác nội tiếp. (dhnb).

Suy ra BLK+BMK=180BLK=18090=90

Hay KLBDACBD(gt)KL//AC (đpcm)

Câu 6 (0,5 điểm)

Phương pháp:

- Đặt x=a2bc,y=b2ca,z=c2ab đưa bất đẳng thức cần chứng minh về x3+y3+z33xyz.

- Chứng minh đẳng thức  x3+y3+z33xyz=(x+y+z)(x2+y2+z2xyyzzx)

- Từ đó đánh giá hiệu x3+y3+z33xyz và kết luận.

Cách giải:

Đặt x=a2bc,y=b2ca,z=c2ab.

Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành x3+y3+z33xyz.

Ta có:

x3+y3+z33xyz=(x3+y3)3xyz+z3=(x+y)33xy(x+y)3xyz+z3=(x+y)3+z33xy(x+y+z)=(x+y+z)[(x+y)2(x+y)z+z2]3xy(x+y+z)=(x+y+z)[x2+2xy+y2xzyz+z23xy]=(x+y+z)(x2+y2+z2xyyzzx)

Dễ thấy:

x2+y2+z2xyyzzx=12(x22xy+y2+y22yz+z2+z22zx+x2)=12[(xy)2+(yz)2+(zx)2]0,x,y,z

Do đó ta đi xét dấu của x+y+z.

Ta có: x+y+z=a2bc+b2ca+c2ab

       =a2+b2+c2abbcca=12[(ab)2+(bc)2+(ca)2]0,a,b,c

Suy ra x+y+z0 (x+y+z)(x2+y2+z2xyyzzx)0

x3+y3+z33xyz hay (a2bc)3+(b2ca)3+(c2ab)33(a2bc)(b2ca)(c2ab) (đpcm)

Dấu “=” xảy ra khi a=b=c.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

We using AI and power community to slove your question

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"