Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương năm 2020

2024-09-14 18:43:21

Đề thi

Câu 1: 

1) Giải các phương trình sau:

a) |x1|=8                                                  b) x(2+x)3=0

2) Cho phương trình x23x+1=0. Gọi x1x2 là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị biểu thức A=x12+x22.

Câu 2: 

a) Rút gọn biểu thức A=(xx+3x+1x+3):(12x+6x+3x) (với x>0).

b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(1;4) và song song với đường thẳng y=2x1.

Câu 3: 

a) Một đoàn xe nhận chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành, đoàn có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc? Biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau.

b) Cho hệ phương trình với tham số m:{(m+1)xy=3mx+y=m.

Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0;y0) thỏa mãn x0+y0>0. 

Câu 4: 

Cho ΔABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Gọi D,E,F là chân các đường cao lần lượt thuộc các cạnh BC,CA,ABH là trực tâm của ΔABC. Vẽ đường kính AK.

a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành.

b) Trong trường hợp ΔABC không cân, gọi M là trung điểm của BC. Hãy chứng minh FC là phân giác của DFE và bốn điểm M,D,F,E cùng nằm trên một đường tròn.

c) Khi BC và đường tròn (O;R) cố định, điểm A thay đổi trên đường tròn sao cho ΔABC luôn nhọn, đặt BC=a. Tìm vị trí của điểm A để tổng P=DE+EF+DF lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó theo aR.

Câu 5: 

Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn abc=1.

Chứng minh rằng: 1a2+2b2+3+1b2+2c2+3+1c2+2a2+312


Lời giải chi tiết

Câu 1 (2,0 điểm)

Cách giải:

1) Giải các phương trình sau:

a) |x1|=8 [x1=8x1=8[x=9x=7

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={9;7}.

b) x(2+x)3=0

2x+x23=0x2+3xx3=0(x2+3x)(x+3)=0x(x+3)(x+3)=0(x+3)(x1)=0[x+3=0x1=0[x=3x=1

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={3;1}.

2) Cho phương trình x23x+1=0. Gọi x1x2 là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị biểu thức A=x12+x22.

Xét phương trình x23x+1=0Δ=(3)24.1.1=5>0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=(3)1=3x1x2=11=1.

Ta có:  

A=x12+x22A=x12+x22+2x1x22x1x2A=(x1+x2)22x1x2A=322.1A=7

Vậy A=7.

Câu 2 (2,0 điểm)

Cách giải:

a) Rút gọn biểu thức A=(xx+3x+1x+3):(12x+6x+3x) (với x>0).

Với x>0 ta có:

A=(xx+3x+1x+3):(12x+6x+3x)A=(xx(x+3)+1x+3):(12x+6x(x+3))A=(xx+3+1x+3):x(x+3)2(x+3)+6x(x+3)A=x+1x+3:x+3x2x6+6x(x+3)A=x+1x+3:x+xx(x+3)A=x+1x+3:x(x+3)x(x+1)A=1

Vậy với x>0 thì A=1.

b) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M(1;4) và song song với đường thẳng y=2x1.

Gọi d là đường thẳng cần tìm.

d song song với đường thẳng y=2x1 nên phương trình đường thẳng d có dạng y=2x+c(c1).

M(1;4)d nên thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta có:

4=2.(1)+c4=2+cc=6(tm).

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y=2x+6.

Câu 3 (2,0 điểm)

Cách giải:

a) Một đoàn xe nhận chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành, đoàn có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn so với dự định. Hỏi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc? Biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau.

Gọi số lúc đầu của đoàn xe là x (chiếc), (xN).

Lúc đầu mỗi xe chở số tấn hàng là 480x (tấn).

Khi khởi hành, có thêm 3 xe nên số xe lúc sau là:x+3 (xe).

Lúc đầu mỗi xe chở số tấn hàng là 480x+3 (tấn).

Vì lúc sau mỗi xe chở ít hơn 8 tấn hàng so với dự định nên ta có phương trình:

480x480x+3=860x60x+3=160(x+3)60x=x(x+3)60x+18060x=x2+3xx2+3x180=0x2+15x112x180=0x(x+15)12(x+15)=0(x+15)(x12)=0[x+15=0x12=0[x=15(tm)x=12(tm)

Vậy lúc đầu đoàn xe có 12 chiếc.

b) Cho hệ phương trình với tham số m:{(m+1)xy=3mx+y=m.

Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0;y0) thỏa mãn x0+y0>0. 

Ta có: {(m+1)xy=3mx+y=m{(m+1)xm+mx=3y=mmx{(2m+1)x=m+3()y=mmx  

Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất () có nghiệm duy nhất 2m+10m12.

Khi đó ta có: ()x=m+32m+1(m12)

y=mmx=mm(m+3)2m+1y=2m2+mm23m2m+1y=m22m2m+1

Với m12 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x0;y0)=(m+32m+1;m22m2m+1).

Theo bài ra ta có: x0+y0>0

m+32m+1+m22m2m+1>0m2m+32m+1>0(1)

m2m+3=m22.12m+14+114 =(m12)2+114>0m

(1)2m+1>0m>12

Kết hợp với điều kiện m12 ta được m>12 thỏa mãn bài toán.

Vậy m>12.

Câu 4 (3,0 điểm)

Cách giải:

Cho ΔABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Gọi D,E,F là chân các đường cao lần lượt thuộc các cạnh BC,CA,ABH là trực tâm của ΔABC. Vẽ đường kính AK.

 

a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành.

Ta có: ABK là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ABK=900 hay ABBK.

CFAB(gt)  CFBK hay CHBK(1) (Từ vuông góc đến song song).

Ta có: ACK là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) ACK=900 hay ACCK.

BEAC(gt)  BECK hay BHCK(2) (Từ vuông góc đến song song).

Từ (1)(2) suy ra tứ giác BHCK là hình bình hành. (dhnb)

b) Trong trường hợp ΔABC không cân, gọi M là trung điểm của BC. Hãy chứng minh FC là phân giác của DFE và bốn điểm M,D,F,E cùng nằm trên một đường tròn.

Xét tứ giác BFHD ta có: BFD+BHD=900+900=1800

Mà hai góc này là hai góc đối diện

BFHD là tứ giác nội tiếp (dhnb).

HFD=HBD (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD) (3)

Xét tứ giác AEHF ta có: AEH+AFH=900+900=1800

Mà hai góc này là hai góc đối diện

AEHF là tứ giác nội tiếp (dhnb).

HFE=HAE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE) (4)

Xét tứ giác AEDB ta có: AEB=ADB=900

AEDB là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng kề nhìn cạnh đối diện dưới các góc bằng nhau).

DAE=DBE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DE(5)

Từ (3),(4),(5) suy ra: EAD=EFH=HFD=HBD

Hay EFC=CFD FC là phân giác của DFE (đpcm).

Xét ΔEBC vuông tại E có đường trung tuyến EM EM=BM=12BC

ΔEBM cân tại M (tính chất tam giác cân).

MEB=EBM EMC=MEB+EBM=2EBM (góc ngoài của tam giác)

Lại có: EFD=2HFD=2HBD=2EBM(cmt)

EMC=EFD(=2EBM)

EFDM là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện)

Hay E,F,D,M cùng thuộc một đường tròn.

c) Khi BC và đường tròn (O;R) cố định, điểm A thay đổi trên đường tròn sao cho ΔABC luôn nhọn, đặt BC=a. Tìm vị trí của điểm A để tổng P=DE+EF+DF lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó theo aR.

Gọi EFOA={I}.

Ta có: FAI=BCK (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BK).

Xét tứ giác BFEC có: BEC=BFC=900(gt), do đó tứ giác BFEC là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).

         AFI=ACB (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

FAI+AFI=BCK+ACB=ACK=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

OAEF.

CMTT ta có OBFD, OCED.

Ta có: SOEAF=12OA.EF (tứ giác có 2 đường chéo vuông góc).

           SOFBD=12OB.FD

           SODCE=12OC.DE.

SOEAF+SOFBD+SODCE=12OA.EF+12OB.FD+12OC.DESABC=12R.EF+12R.FD+12R.DESABC=12R.(EF+FD+DE)EF+FD+DE=2SABCR

Kéo dài OM cắt (O) tại A AMBC(doOMBC).

Khi đó ta có: SABC=12AD.BC12AM.BC.

Áp dụng định í Pytago trong tam giác vuông OMC ta có: OM=OC2CM2=R2a24.

AM=OA+OM=R+R2a24.

SABCa2(R+R2a24).

EF+FD+DEa(R+R2a24)R.

Dấu “=” xảy ra AA, khi đó điểm A là điểm chính giữa của cung lớn BC.

Vậy P=DE+EF+DF đạt giá trị lớn nhất điểm A là điểm chính giữa của cung lớn BC.

Câu 5 (1,0 điểm)

Cách giải:

Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn abc=1.

Chứng minh rằng: 1a2+2b2+3+1b2+2c2+3+1c2+2a2+312

Ta có: a2+2b2+3=a2+b2+b2+1+2.

Áp dụng BĐT Cô-si ta có: {a2+b22abb2+12b.

a2+b2+b2+1+22ab+2b+2=2(ab+b+1).

1a2+2b2+312(ab+b+1).

CMTT ta có:

1b2+2c2+312(bc+c+1);1c2+2a2+312(ca+a+1).

Khi đó ta có:

1a2+2b2+3+1b2+2c2+3+1c2+2a2+312(1ab+b+1+1bc+c+1+1ca+a+1)

Ta có:

1ab+b+1+1bc+c+1+1ca+a+1=1ab+b+1+abab2c+abc+ab+bbca+ab+b=1ab+b+1+abc+1+ab+b1+ab+b=ab+b+1ab+b+1=1

Vậy 1a2+2b2+3+1b2+2c2+3+1c2+2a2+312. Dấu “=” xảy ra a=b=c=1

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"