Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Cho biểu thức
A.
Câu 2 Hàm số
A.
Câu 3 Số nghiệm của hệ phương trình
A. 1 B. 2 C. vô số D. 0
Câu 4 Cho hình chữ nhật
A.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Cho phương trình
a) Giải phương trình (1) khi m = 3.
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Câu 6 (2,0 điểm)
a) Trên mặt phẳng Oxy, cho parabol
b) Cho một mảnh vườn hình chữ nhật. Biết rằng nếu giảm chiều rộng đi 3m và tăng chiều dài thêm 8m thì diện tích mảnh vườn đó giảm đi
Câu 7 (3,0 điểm). Cho đường tròn (O;R) ( đường tròn tâm O, bán kính R) và điểm A cố định nằm trên đường tròn (O;R). BC là một đường kính thay đổi của đường tròn (O;R) và không đi qua điểm A. Đường tròn đường kính AO cắt các đoạn AB, AC tại các điểm thứ hai tương ứng là M, N. Tia OM cắt (O;R) tại điểm P. Gọi H là trực tâm của tam giác AOP. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AMON là hình chữ nhật.
b) Tứ giác PHOB nội tiếp được trong một đường tròn và
c) Xác định vị trí của các điểm B, C sao cho tam giác AMN có diện tích lớn nhất.
Câu 8 (1,0 điểm). Giải phương trình :
Lời giải chi tiết
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 - D | Câu 2 - B | Câu 3 - A | Câu 4 - C |
Câu 1.
Phương pháp:
Sử dụng công thức:
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Hàm số
Cách giải:
Hàm số
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số rồi kết luận số nghiệm của hệ phương trình.
Cách giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo
Cách giải:
Xét
Chọn A.
PHẦN 2: TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Cho phương trình
a) Giải phương trình (1) khi m = 3.
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Phương pháp:
a) Thay
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Cách giải:
a) Giải phương trình (1) khi m = 3
Khi m = 3 thì phương trình (1) trở thành:
Vậy với m = 3 thì tập nghiệm của phương trình là:
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Vậy m > 1 thì phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Câu 6 (2,0 điểm)
a) Trên mặt phẳng Oxy, cho parabol
Phương pháp:
+) Tìm tọa độ giao điểm A, B bằng cahcs thay các hoành độ đã biết vào công thức của hàm số để tìm tung độ.
+) Gọi phương trình đường thẳng AB cần tìm có dạng
+) Thay tọa độ điểm A, B vừa tìm được vào công thức trên để tìm a, b từ đó ta lập được phương trình đường thẳng AB.
Cách giải:
Ta có điểm A có hoành độ bằng
Ta có điểm B có hoành độ bằng 4 nên thay
Gọi phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A, B là:
Ta có A, B thuộc vào đường thẳng d nên ta có hệ phương trình:
Vậy phương trình đường thẳng d có dạng:
b) Cho một mảnh vườn hình chữ nhật. Biết rằng nếu giảm chiều rộng đi 3m và tăng chiều dài thêm 8m thì diện tích mảnh vườn đó giảm đi
Phương pháp:
Gọi chiều rộng ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là:
Chiều dài ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là:
Sử dụng các dữ liệu bài cho để lập hệ phương trình, giải hệ phương trình tìm x, y sau đó đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận.
Cách giải:
Gọi chiều rộng ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là:
Chiều dài ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là:
Khi đó ta có diện tích ban đầu của mảnh vườn hình chữ nhật là:
Chiều rộng sau khi giảm đi 3m là:
Chiều dài sau khi tăng thêm 8m là
Khi đó diện tích sau khi giảm chiều rộng 3m và tăng chiều dài 8m là:
Chiều rộng sau khi tăng thêm 2m là:
Chiều dài sau khi giảm đi 4m là
Khi đó diện tích sau khi tăng chiều rộng 2m và giảm chiều dài 4m là:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 15m và chiều dài của mảnh vườn là 50m.
Câu 7. (3,0 điểm). Cho đường tròn (O;R) ( đường tròn tâm O, bán kính R) và điểm A cố định nằm trên đường tròn (O;R). BC là một đường kính thay đổi của đường tròn (O;R) và không đi qua điểm A. Đường tròn đường kính AO cắt các đoạn AB, AC tại các điểm thứ hai tương ứng là M, N. Tia OM cắt (O;R) tại điểm P. Gọi H là trực tâm của tam giác AOP. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AMON là hình chữ nhật.
b) Tứ giác PHOB nội tiếp được trong một đường tròn và
c) Xác định vị trí của các điểm B, C sao cho tam giác AMN có diện tích lớn nhất.
Phương pháp:
+) Sử dụng dấu hiện nhận biết hình chữ nhật
Cách giải:
a) Tứ giác AMON là hình chữ nhật.
Ta có:
Ta có:
Xét tứ giác AMON ta có:
b) Tứ giác PHOB nội tiếp được trong một đường tròn và
Ta có: tam giác AOP cân tại O mà OH là đường cao nên OH đồng thời cũng là đường phân giác trong tam giác AOP.
Suy ra:
Mà
Nên ta có:
Mà 2 đỉnh B, O là 2 đỉnh kề nhau và cùng nhìn cạnh PH các góc bằng nhau.
Suy ra tứ giác PHOB nội tiếp đường tròn đường kính PH
Ta có
Lại có
Ta có:
Ta lại có:
Từ (1) và (2)
Vậy
c) Xác định vị trí của các điểm B, C sao cho tam giác MAN có diện tích lớn nhất?
Gọi I là trung điểm của OA
Ta có
Ta có
Áp dụng BĐT Cauchy ta có :
Vậy
Câu 8. (1,0 điểm). Giải phương trình :
Cách giải:
Điều kiện:
Hai vế không âm, ta bình phương hai vế ta được:
+) TH1: Với x = 0 thay vào phương trình (2) ta được: 28 = 0 (vô lý).
Vậy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình đã cho.
+) TH2: Với
Đặt:
Ta có:
Khi đó (3) trở thành:
Với t = 6 ta có:
Ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: