Đề bài
Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
Câu 2: Cho hai hàm số
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Chứng minh rằng đồ thị hai hàm số đã cho luôn có hai giao điểm.
c) Gọi
Câu 3: Cho phương trình bậc hai
a) Giải phương trình khi
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
Câu 4: Cho tam giác ABC (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O) tâm O đường kính BC, đường thẳng qua O vuông góc với BC cắt AC tại D.
a) Chứng minh rằng tứ giác ABOD nội tiếp.
b) Tiếp tuyến tại điểm A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại điểm P, cho PB = BO = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng PA và số đo góc
c) Chứng minh rằng
Câu 5: Cây bạch đàn mỗi năm cao thêm 1m, cây phượng mỗi năm cao thêm 50cm. Lúc mới vào trường học, cây bạch đàn cao 1m và cây phượng cao 3m. Giả sử tốc độ tăng trưởng chiều cao của hai loại cây không đổi qua các năm.
a) Viết hàm số biểu diễn chiều cao mỗi loại cây theo số năm tính từ lúc mới vào trường.
b) Sau bao nhiêu năm so với lúc mới vào trường thì cây bạch đàn sẽ cao hơn cây phượng?
-----HẾT-----
Lời giải chi tiết
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
a) Quy đồng, giải phương trình bậc nhất.
b) Đặt ẩn phụ, đưa về phương trình bậc hai một ẩn.
c) Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.
Cách giải:
a) Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là
b)
Đặt
Với
Vậy tập nghiệm của phương trình là
c) Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a) Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa
Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.
* Chú ý: vì đồ thị hàm số y
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm, đưa về dạng phương trình bậc hai một ẩn.
Tính
c) Sử dụng hệ thức Vi-ét
Biến đổi yêu cầu đề bài cho.
Cách giải:
a) Ta có bảng giá trị giá trị sau:
=> Đồ thị là Parabol đi qua 5 điểm có tọa độ
Đồ thị hàm số
Ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
b) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình
Phương trình (1) có
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Hay đồ thị hai hàm số đã cho luôn có hai giao điểm.
c) Gọi
Áp dụng định lí Vi-ét ta có
Vậy với
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
a) Thay giá trị
Nếu
b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu khi
Cách giải:
a) Khi
Ta có
Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy khi
b) Phương trình bậc hai
Vậy để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a) Chứng minh tứ giác ABOD có tổng hai góc đối bằng
b) Tính chất tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác OAP vuông tại A, tính cạnh PA.
Áp dụng công thức
c) Tính chất: góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB.
Khi đó chứng minh $\Delta PAB\backsim \Delta PCA\left( g.g \right)$, suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Cách giải:
a) Ta có
Mà
Xét tứ giác ABOD có:
Suy ra ABOD là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng
b) Vì AP là tiếp tuyến của (O) tại A nên
Lại có PB = BO = 2cm (gt) => B là trung điểm của OP
=> AB là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông OAP
Ta có: OA = OB = 2 (cm) (=R), OP = OB + PB = 4 (cm).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAP ta có:
Vậy
Xét tam giác vuông OAP ta có:
Vậy
c) Xét
$\Rightarrow \Delta PAB\backsim \Delta PCA\left( g.g \right)$
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
a) Gọi x là chiều cao cây bạch đàn sau m năm
Gọi y là chiều cao cây phượng sau m năm
Tính chiều cao cây bạch đàn, câu phương sau từng năm (1 năm, 2 năm, 3 năm….) để tìm ra quy luật.
b) Giả sử sau m năm
Khi đó hàm số của cây bạch đàn lớn hơn hàm số của cây phượng.
Giải bất phương trình tìm m.
Cách giải:
a) Gọi x là chiều cao cây bạch đàn sau n năm
Gọi y là chiều cao cây phượng sau m năm
+
Chiều cao cây bạch đàn sau 1 năm là:
Chiều cao cây bạch đàn sau 2 năm là:
Chiều cao cây bạch đàn sau 3 năm là:
…
Chiều cao cây bạch đàn sau n năm là:
Vậy hàm số biểu diễn chiều cao cây bạch đàn sau n năm là:
+
Chiều cao cây phượng sau 1 năm là:
Chiều cao cây phượng sau 2 năm là:
Chiều cao cây phượng sau 3 năm là:
…
Chiều cao cây phượng sau n năm là:
Vậy hàm số biểu diễn chiều cao cây phượng sau n năm là:
b) Giả sử sau k năm
Vậy sau 5 năm so với lúc mới vào trường thì cây bạch đàn sẽ cao hơn cây phượng.