Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2019

2024-09-14 18:46:50

Đề bài

Câu 1 (1,0 điểm): Tính giá trị các biểu thức sau: T=4+259

Câu 2 (1,0 điểm): Tìm m để đồ thị hàm số y=(2m+1)x2 đi qua điểm A(1;5).

Câu 3 (1,0 điểm): Giải phương trình x2x6=0

Câu 4 (VD) (1,0 điểm): Vẽ đồ thị hàm số y=x2.

Câu 5 (VD) (1,0 điểm): Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d1:y=2x+1 và đường thẳng d2:y=x+3.

Câu 6 (VD) (1,0 điểm) : Cho tam giác ABC vuông cân tại A có đường trung tuyến BM (MAC). Biết AB=2a. Tính theo a độ dài AC,AMBM.

Câu 7 (1 điểm):  Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của ô tô thứ nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10km/h nên ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai 12 giờ. Tính vạn tốc của mỗi ô tô. Biết rằng quãng đường AB dài 150km. 

Câu 8 (1 điểm): Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình x24x+m+1=0 có hai nghiệm phân biệt x1  và x2  thỏa mãn x13+x23<100.

Câu 9 (1 điểm):  Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi I là trung điểm của AB, đường thẳng qua I vuông góc với AO và cắt cạnh AC tạiJ. Chứng minh bốn điểm B,C,J,I cùng thuộc một đường tròn.

Câu 10 (1 điểm):  Cho đường tròn (C) có tâm I và có bán kính R=2a. Xét điểm M thay đổi sao cho IM=a. Hai dây AC,BD đi qua điểm M  và vuông góc với nhau (A,B,C,D(C)). Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác ABCD.


Lời giải

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

Khai căn bậc hai của một số.  A2=|A|={A,khiA0A,khiA<0

Cách giải:

Ta có: T=4+259=2+53=4

Câu 2 (TH)

Phương pháp:

Thay tọa độ điểm A vào hàm số y=(2m+1)x2, ta tìm được m .

Cách giải:

Vì đồ thị hàm số y=(2m+1)x2 đi qua điểm A(1;5)nên ta có:

5=(2m+1).125=2m+1m=2

Vậy với m=2 đồ thị hàm số y=(2m+1)x2 đi qua điểm A(1;5)

Câu 3 (VD)

Phương pháp:

Giải phương trình bậc hai một ẩn.

Cách giải:

Misplaced &

Ta có: Δ=(1)24.1.(6)=25>0Δ=5

Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2

x1=b+Δ2.a=1+52=3x2=bΔ2.a=152=2

Vậy tập nghiệm của phương trình là : S={2;3}

Câu 4 (VD)

Phương pháp:

Lập bảng giá trị rồi vẽ đồ thị hàm số.

Cách giải:

Ta có bảng giá trị sau:

x

2

1

0

1

2

y=x2

4

1

0

1

4

Vậy đồ thị hàm số y=x2 là Parabol đi qua 5 điểm có tọa độ (2;4),(1;1),(0;0),(1;1),(2;4)

 

Câu 5 (VD)

Phương pháp:

Cách 1: Giải phương trình hoành độ giao điểm.

Cách 2 : Giải hệ phương trình bao gồm 2 phương trình đường thẳng.

Cách giải:

Cách 1:

Phương trình hoành độ giao điểm của d1,d2 là: 2x+1=x+32xx=31x=2

Thay x=2 vào d2 ta có: y=x+3=2+3=5.

Vậy A(2;5) là giao điểm của hai đường thẳng.

Cách 2:

Gọi A(x;y) là giao điểm của d1d2.

Tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình: {y=2x+1y=x+3{2xy=1xy=3{x=2xy=3{x=2y=5.

Vậy A(2;5).

Câu 6 (VD)

Phương pháp :

+ Tam giác vuông cân có hai cạnh  góc vuông bằng nhau.

+ Tính chất đường trung tuyến.

+ Định lý py-ta-go trong tam giác.

Cách giải :

+ Vì ΔABC vuông cân tại A nên AC=AB=2a

+ BM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, do đó: M là trung điểm của AC

AM=MC=AC2=2a2=a

+ Áp dụng định lý py-ta-go cho ΔABM vuông tại A:

BM2=AB2+AM2=4a2+a2=5a2BM=a5

Vậy: AC=2a;AM=a,BM=a5.

 

Câu 7 (VD)

Phương pháp:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Đặt ẩn và tìm điều kiện của ẩn

Bước 2: Lập phương trình

Bước 3: Giải phương trình, so sánh các giá trị tìm được với điều kiện ở bước 1 để tìm các giá trị thỏa mãn sau đó kết luận.

Cách giải:

Gọi vận tốc của ô tô thứ hai là x(km/h)(x>0).

Vì vận tốc của ô tô thứ nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10km/h nên vận tốc của ô tô thứ nhất là (x+10)(km/h).

Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB150x+10(h).

Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB150x(h).

Vì ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 12 giờ nên ta có phương trình 150x+10+12=150x

300x+x(x+10)=300(x+10)

300x+x2+10x=300x+3000

x2+10x3000=0x250x+60x3000=0

x(x50)+60(x50)=0(x+60)(x50)=0[x+60=0x50=0[x=60(ktm)x=50(tm)

Vậy vận tốc ô tô thứ hai là 50km/h và vận tốc  ô tô thứ nhất là 50+10=60km/h.

Câu 8 (VD)

Phương pháp:

Phương trình ax2+bx+c=0 có hai nghiệm phân biệt Δ>0.

Áp dụng hệ thức Vi-et và biến đổi hệ thức bài cho x13+x23=(x1+x2)[(x1+x2)23x1x2] để tìm giá trị m thỏa mãn bài toán.

Cách giải:

x24x+m+1=0

 Ta có: a=1;b=4;c=m+1

Δ=(2)2m1=3m

Phương trình có hai nghiệm phân biệt Δ>03m>0m<3

Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình ta có:  {x1+x2=4x1x2=m+1

Theo đề bài ta có:

 x13+x23<100(x1+x2)(x12x1x2+x22)<100(x1+x2)[(x1+x2)23x1x2]<1004.[163(m+1)]<100163m3<253m<12m>4

Kết hợp với điều kiện m<3  và m  nguyên ta có: {4<m<3mZm{3;2;1;0;1;2} 

Vậy m{3;2;1;0;1;2} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chú ý khi giải: HS chú khi giải xong nhớ kết hợp điều kiện của m và điều kiện mZ.

Câu 9 (VD)

Phương pháp:

Sử dụng các tính chất về số đo góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung để chứng minh các góc tường ứng bằng nhau.

Chứng minh tứ giác BIJC là tứ giác nội tiếp nhờ dấu hiệu nhận biết.

Cách giải:

 

Gọi H=IJOA.

Do I là trung điểm của ABOIAB tại I (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

ΔOAI vuông tại I.

Xét tam giác vuông OAI có: IOA+OAI=900.

Xét tam giác vuông IAH có: HIA+HAI=900JIA+OAI=900.

IOA=JIA (1).

Do tam giác OAB cân tại O(OA=OB) Trung tuyến OI  đồng thời là phân giác.

IOA=12AOB.

ACB=12AOB (tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB).

IOA=ACB=JCB (2).

Từ (1),(2)JIA=JCB Tứ giác BCJI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

Vậy bốn điểm B,C,JI cùng thuộc 1 đường tròn.

Câu 10 (VDC):

Phương pháp:

+) Sử dụng công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: S=12AC.BD.

+) Áp dụng BĐT Cô-si.

+) Chứng minh AC2+BD2 không đổi.

+) Tìm điều kiện để dấu “=” xảy ra.

Cách giải:

 

Tứ giác ABCD có hai đường chéo ACBD SABCD=12AC.BDAC2+BD24

Kẻ IEAC(EAC),IFBD(FBD)

AC=2AF=2IA2IF2=24a2IF2

BD=2DE=2ID2IE2=24a2IE2

AC2+BD2=4(4a2IF2)+4(4a2IE2) =32a24(IE2+IF2).

Xét tứ giác IEMFIEM=IFM=EMF=900IEMF là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông)

IF=EMIE2+IF2=IM2=a2

AC2+BD2=32a24a2=28a2

SABCD28a24=7a2.

Dấu “=” xảy ra AC=BD.

Vậy SABCD đạt GTLN bằng 7a2 khi AC=BD.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"