Đề bài
Câu 1 (1,0 điểm): Tính giá trị các biểu thức sau:
Câu 2 (1,0 điểm): Tìm
Câu 3 (1,0 điểm): Giải phương trình
Câu 4 (VD) (1,0 điểm): Vẽ đồ thị hàm số
Câu 5 (VD) (1,0 điểm): Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng
Câu 6 (VD) (1,0 điểm) : Cho tam giác
Câu 7 (1 điểm): Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ
Câu 8 (1 điểm): Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình
Câu 9 (1 điểm): Cho tam giác
Câu 10 (1 điểm): Cho đường tròn
Lời giải
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Khai căn bậc hai của một số.
Cách giải:
Ta có:
Câu 2 (TH)
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm A vào hàm số
Cách giải:
Vì đồ thị hàm số
Vậy với
Câu 3 (VD)
Phương pháp:
Giải phương trình bậc hai một ẩn.
Cách giải:
Ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
Câu 4 (VD)
Phương pháp:
Lập bảng giá trị rồi vẽ đồ thị hàm số.
Cách giải:
Ta có bảng giá trị sau:
| | | | | |
| | | 0 | | |
Vậy đồ thị hàm số
Câu 5 (VD)
Phương pháp:
Cách 1: Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách 2 : Giải hệ phương trình bao gồm 2 phương trình đường thẳng.
Cách giải:
Cách 1:
Phương trình hoành độ giao điểm của
Thay
Vậy
Cách 2:
Gọi
Tọa độ của
Vậy
Câu 6 (VD)
Phương pháp :
+ Tam giác vuông cân có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
+ Tính chất đường trung tuyến.
+ Định lý py-ta-go trong tam giác.
Cách giải :
+ Vì + + Áp dụng định lý py-ta-go cho Vậy: |
Câu 7 (VD)
Phương pháp:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1: Đặt ẩn và tìm điều kiện của ẩn
Bước 2: Lập phương trình
Bước 3: Giải phương trình, so sánh các giá trị tìm được với điều kiện ở bước 1 để tìm các giá trị thỏa mãn sau đó kết luận.
Cách giải:
Gọi vận tốc của ô tô thứ hai là
Vì vận tốc của ô tô thứ nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường
Vì ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là
Vậy vận tốc ô tô thứ hai là
Câu 8 (VD)
Phương pháp:
Phương trình
Áp dụng hệ thức Vi-et và biến đổi hệ thức bài cho
Cách giải:
Ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình ta có:
Theo đề bài ta có:
Kết hợp với điều kiện
Vậy
Chú ý khi giải: HS chú khi giải xong nhớ kết hợp điều kiện của
Câu 9 (VD)
Phương pháp:
Sử dụng các tính chất về số đo góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung để chứng minh các góc tường ứng bằng nhau.
Chứng minh tứ giác
Cách giải:
Gọi
Do
Xét tam giác vuông
Xét tam giác vuông
Do tam giác
Mà
Từ
Vậy bốn điểm
Câu 10 (VDC):
Phương pháp:
+) Sử dụng công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc:
+) Áp dụng BĐT Cô-si.
+) Chứng minh
+) Tìm điều kiện để dấu “=” xảy ra.
Cách giải:
Tứ giác
Kẻ
Xét tứ giác
Dấu “=” xảy ra
Vậy