Đề bài
Bài 1 (2,5 điểm):
a) Giải phương trình
b) Giải hệ phương trình
c) Rút gọn biểu thức
Bài 2 (1,5 điểm): Cho parabol
a) Vẽ parabol
b) Với những giá trị nào của
Bài 3 (1,5 điểm):
a) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 450 km với vận tốc không đổi. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai 10 km/h nên xe thứ nhất đến thành phố B trước xe thứ hai 1,5 giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
b) Cho phương trình:
Bài 4 (3,5 điểm): Cho đường tròn (O;R) và điểm A ở bên ngoài đường tròn đó. Kẻ cát tuyến AMN không đi qua O (M nằm giữa A và N). Kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O;R) (B, C là hai tiếp điểm và C thuộc cung nhỏ MN). Đường thẳng BC cắt MN và AO lần lượt tại E, F. Gọi I là trung điểm của MN.
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp được trong đường tròn.
b) Chứng minh
c) Tia MF cắt (O;R) tại điểm thứ hai là D. Chứng minh
d) Giả sử AO = 2R. Tính diện tích tam giác ABC theo R.
Bài 5 (1,0 điểm):
a) Giải phương trình:
b) Cho hai số thực dương
Lời giải chi tiết
Bài 1:
a) Giải phương trình
Ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:
b) Giải hệ phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm là:
c) Rút gọn biểu thức
Vậy P = 4.
Bài 2:
Cho parabol
a) Vẽ parabol
Ta có bảng giá trị:
| | | | | |
| | | | | |
Vậy đồ thị hàm số
b) Với những giá trị nào của
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
Số giao điểm của đồ thị (P) và đường thẳng (d) cũng chính là số nghiệm của phương trình (*)
Đồ thị hàm số
Với
Vậy với
Bài 3:
a) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 450 km với vận tốc không đổi. Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai 10 km/h nên xe thứ nhất đến thành phố B trước xe thứ hai 1,5 giờ. Tính vận tốc mỗi xe.
Gọi vận tốc của xe thứ nhất là
Khi đó vận tốc của xe thứ hai là:
Thời gian xe thứ nhất và xe thứ hai đi hết quãng đường từ thành phố A đến thành phố B lần lượt là:
Theo đề bài ta có phương trình:
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là
b) Cho phương trình:
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
Ta có:
Theo hệ thức bài cho ta có:
Vậy
Bài 4.
Cho đường tròn (O;R) và điểm A ở bên ngoài đường tròn đó. Kẻ cát tuyến AMN không đi qua O (M nằm giữa A và N). Kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O;R) (B, C là hai tiếp điểm và C thuộc cung nhỏ MN). Đường thẳng BC cắt MN và AO lần lượt tại E, F. Gọi I là trung điểm của MN.
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp được trong đường tròn.
Ta có: AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) nên:
Xét tứ giác ABOC ta có:
Mà O và B là hai đỉnh đối nhau cùng nhìn cạnh OA các góc bằng nhau.
Nên tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn đường kính OA và tâm là trung điểm của OA.
b) Chứng minh
+) Chứng minh
Xét tam giác ENC và tam giác EBM có:
Vậy
Suy ra:
+) Chứng minh IA là tia phân giác của góc
I là trung điểm của MN
Ta có
c) Tia MF cắt
Chứng minh
Xét tam giác ACM và tam giác ANC có:
Xét tam giác AMF và tam giác AON có:
Chứng minh BC // DN.
Ta có
Ta có:
Mà
Mà
Mà
Hai góc này lại ở vị trí đồng vị
d) Giả sử
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAC có
Ta có
Bài 5. (1,0 điểm)
a) Giải phương trình
Cách 1:
Điều kiện
Đặt
Khi đó ta có:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0; x = 1.
Cách 2:
a) Giải phương trình:
Điều kiện:
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) Cho hai số thực dương
Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có
Khi đó
Ta có
Và
Lại có
Do đó
Dấu bằng xảy ra khi
Vậy
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]