Ngữ pháp Unit 4 Tiếng Anh 3 Global Success

2024-09-14 01:23:46

1. Hỏi về các bộ phận trên cơ thể

What’s this? (Đây là cái gì?)

It’s a/an + danh từ số ít. (Đó là một ...)

- an: dúng trước những danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm

(5 nguyên âm trong tiếng Anh: U, E, O, A, I – các em có thể ghi nhớ từ UỂ OẢI để nhớ 5 nguyên âm trong tiếng Anh dễ dàng hơn.)

- a: dùng trước những danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm

(Trong tiếng anh, trừ 5 nguyên âm thì các chữ cái còn lại đều là các phụ âm.)

Ví dụ:

1. What’s this? (Đây là cái gì?)

    It’s a hand. (Đó là một bàn tay.)

2. What’s this? (Đây là cái gì?)

    It’s an ear. (Đó là một cái tai.)

*Mở rộng: Khi hỏi và trả lời về các bộ phẩn trên cơ thể ở dạng số nhiều, chúng ta dử dụng cấu trúc:

What are these? (Đây là những cái gì?)

They are / They’re / These are + danh từ số nhiều. (Đây là những ....)

Ví dụ:

What are they? (Đây là những cái gì?)

They're eyes. (Chúng là những con mắt.)

Lưu ý: “hair” là danh từ không đếm được, các em sử dụng nó như một danh từ số ít nhưng không dùng a/an trước danh từ này.

What’s this? (Đây là cái gì?)

It’s hair. (Đó là tóc.)

2. Đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu 

Động từ nguyên thể + your ...! (.... của bạn!)

- Touch (v): chạm vào

- Open (v): mở ra

- Close (v): nhắm/đóng lại

Ví dụ:

Touch your hair! (Hãy chạm vào tóc của bạn!)

Close your eyes! (Hãy nhắm mắt lại!)

Open your mouth! (Hãy há miệng ra!)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"