Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

2024-09-14 18:53:37

Đề bài

Giải các phương trình:

a) 2x2 - 5x + 2 = 0

b) -x2 + 11x – 30 = 0

c) 5x2 -7x – 6 = 0

d) 5x2 - \(2\sqrt 5 \)x + 1 = 0

e) \(\frac{1}{{16}}{x^2} + \frac{1}{8}x = \frac{1}{2}\)

g) \({x^2} - \left( {\sqrt 5  - \sqrt 2 } \right)x - \sqrt {10}  = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a \( \ne \)0) và biệt thức \(\Delta  = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}.\)

Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

Nếu \(\Delta \)< 0 thì phương trình vô nghiệm.

*Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai:

Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac(b = 2b')\). Khi đó:

Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt \Delta  }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt \Delta  }}{a}.\)

Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

Nếu \(\Delta \)’< 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có \(\Delta  = {( - 5)^2} - 4.2.2 = 9 > 0,\sqrt \Delta   = 3\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{5 + 3}}{4} = 2,{x_2} = \frac{{5 - 3}}{4} = \frac{1}{2}.\)

b) -x2 + 11x – 30 = 0

Ta có \(\Delta  = {(11)^2} - 4.( - 1).( - 30) = 1 > 0,\sqrt \Delta   = 1\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 11 + 1}}{{ - 2}} = 5,{x_2} = \frac{{ - 11 - 1}}{{ - 2}} = 6.\)

c) 5x2 -7x – 6 = 0

Ta có \(\Delta  = {( - 7)^2} - 4.5.( - 6) = 169 > 0,\sqrt \Delta   = 13\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{7 + 13}}{{10}} = 2,{x_2} = \frac{{7 - 13}}{{10}} =  - \frac{3}{5}.\)

d) 5x2 - \(2\sqrt 5 \)x + 1 = 0

Ta có \(\Delta ' = {( - \sqrt 5 )^2} - 5.1 = 0.\)

Vậy phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 5 }}{5} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)

e) \(\frac{1}{{16}}{x^2} + \frac{1}{8}x = \frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{{16}}{x^2} + \frac{1}{8}x - \frac{1}{2} = 0\)

Ta có \(\Delta  = {\left( {\frac{1}{8}} \right)^2} - 4.\frac{1}{{16}}.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{9}{{64}} > 0,\sqrt \Delta   = \frac{3}{8}\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - \frac{1}{8} + \frac{3}{8}}}{{2.\frac{1}{{16}}}} = 2,{x_2} = \frac{{ - \frac{1}{8} - \frac{3}{8}}}{{2.\frac{1}{{16}}}} =  - 4.\)

g) \({x^2} - \left( {\sqrt 5  - \sqrt 2 } \right)x - \sqrt {10}  = 0\)

Ta có \(\Delta  = {(\sqrt 5  - \sqrt 2 )^2} - 4.( - \sqrt {10} ) = 7 + 2\sqrt {10}  > 0\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{\sqrt 5  - \sqrt 2  + \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } }}{2} = \sqrt 5 ;{x_2} = \frac{{\sqrt 5  - \sqrt 2  - \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } }}{2} =  - \sqrt 2 .\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"