Giải bài 1 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

2024-09-14 18:53:37

Đề bài

Giải các phương trình (không dùng công thức nghiệm):

a) 3x2 + 7x = 0

b) \(\frac{2}{3}{x^2} - \frac{4}{{15}} = 0\)

c) y2 – 6y + 8 = 0

d) (x – 2)2 = (x – 2)(3x + 5)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích đưa về dạng phương trình tích để giải.

Lời giải chi tiết

a) 3x2 + 7x = 0

x(3x + 7) = 0

x = 0 hoặc x = \( - \frac{7}{3}\).

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 0; x = \( - \frac{7}{3}\).

b) \(\frac{2}{3}{x^2} - \frac{4}{{15}} = 0\)

\(\frac{2}{3}{x^2} = \frac{4}{{15}}\)

\(x = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\) hoặc \(x =  - \frac{{\sqrt {10} }}{5}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm là \(x = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\); \(x =  - \frac{{\sqrt {10} }}{5}\).

c) y2 – 6y + 8 = 0

y2 – 4y – 2y + 8 = 0

y(y – 4) – 2(y – 4) = 0

(y – 4)(y – 2) = 0

y = 4 hoặc y = 2.

Vậy phương trình có 2 nghiệm là y = 4; y = 2.

d) (x – 2)2 = (x – 2)(3x + 5)

(x – 2)2 - (x – 2)(3x + 5) = 0

(x – 2)(- 2x – 7) = 0

x = 2 hoặc x = \( - \frac{7}{2}\).

Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 2; x = \( - \frac{7}{2}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"