Giải bài 5 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

2024-09-14 18:53:37

Đề bài

Cho phương trình x2 – 3x – 40 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình, không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

a) A = \({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}^2{x_2}\);

b) B = \(3{x_1} + 3{x_2} - 2{x_1}^2 - 2{x_2}^2\)

c) C = \(\frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 3}} + \frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 3}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) có nghiệm x1, x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

\(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Lời giải chi tiết

Phương trình x2 – 3x – 40 = 0 có a = 1 và c = - 40 trái dấu nên có hai nghiệm phân biệt x1; x2.

Theo định lí Viète, ta có S = \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} = 3;\) \(P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} =  - 40\).

a) \(A = {x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}^2{x_2}\)

\(= {S^2} - 2P - S.P = 209\).

b) \(B = 3{x_1} + 3{x_2} - 2{x_1}^2 - 2{x_2}^2\)

\(= 3S - 2\left( {S - 2P} \right) =  - 169\)

c) \(C = \frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 3}} + \frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 3}}\)

\(= \frac{{{x_2}({x_2} + 3) + {x_1}({x_1} + 3)}}{{({x_1} + 3)({x_2} + 3)}} \\= \frac{{{S^2} - 2P + 3S}}{{3S + p + 9}} \\=  - \frac{{49}}{{11}}\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"