Giải bài 1 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

2024-09-14 18:53:38

Đề bài

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

a) 5x2 – 9x + 1 = 0

b) 9x2 – 12x + 4 = 0

c) 4x2 + 9x + 12 = 0

d) 5x2\(2\sqrt 3 \)x – 3 = 0

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) có nghiệm x1, x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

\(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\Delta  = 61 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} = \frac{9}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{5}.\)

b) Ta có \(\Delta ' = 0\) nên phương trình có nghiệm kép.

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{4}{9}\).

c) Ta có \(\Delta  =  - 111 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

d) Phương trình a = 5 và c = - 3 trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} = \frac{{2\sqrt 3 }}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} =  - \frac{3}{5}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"