Giải bài 14 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

2024-09-14 18:53:42

Đề bài

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng d: \(y =  - \frac{1}{3}x + 1\) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.

b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lập bảng giá trị hàm số, vẽ đồ thị và kết luận.

Xét phương trình hoành độ giao điểm (P) và d rồi giải và kết luận.

Lời giải chi tiết

Bảng giá trị hàm số:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\) và đường thẳng d: \(y =  - \frac{1}{3}x + 1\) được biểu thị dưới đây:

b) Giao điểm của (P) và d là điểm có hoành độ thoả mãn phương trình

 \(\begin{array}{l}\frac{2}{3}{x^2} =  - \frac{1}{3}x + 1\\\frac{2}{3}{x^2} + \frac{1}{3}x - 1 = 0\end{array}\)

Giải phương trình trên, ta được \({x_1} = 1;{x_2} =  - \frac{3}{2}\).

Thay x = 1 vào \(y = \frac{2}{3}{x^2}\), ta được \(y = \frac{2}{3}{.1^2} = \frac{2}{3}\).

Thay \(x =  - \frac{3}{2}\) vào \(y = \frac{2}{3}{x^2}\), ta được \(y = \frac{2}{3}.{\left( { - \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{3}{2}\).

Vậy toạ độ giao điểm của (P) và d là \(\left( {1;\frac{2}{3}} \right)\) và \(\left( { - \frac{3}{2};\frac{3}{2}} \right)\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"