Giải bài 7 trang 53 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

2024-09-14 18:54:43

Đề bài

Cho Hình 1 có \(OA = AB = BC = CD = DE = EG = 2cm\) và \(\widehat {OAB} = \widehat {OBC} = \widehat {OCD} = \widehat {ODE} = \widehat {OEG} = 90^\circ \). Tính độ dài các cạnh \(OB,OC,OD,OE,OG.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng định lý Pythagore lần lượt cho các tam giác vuông OAB, OCB, OCD, ODE, OGE.

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lý Pythagore trong các tam giác vuông:

- Tam giác OAB ta có:

\(O{B^2} = O{A^2} + A{B^2} = {2^2} + {2^2} = 8\),

do đó \(OB = \sqrt 8 cm.\)

- Tam giác OCB ta có:

\(O{C^2} = O{B^2} + C{B^2} = {\left( {\sqrt 8 } \right)^2} + {2^2} = 12\),

do đó \(OC = \sqrt {12} cm.\)

- Tam giác OCD ta có:

\(O{D^2} = O{C^2} + C{D^2} = {\left( {\sqrt {12} } \right)^2} + {2^2} = 16\),

do đó \(OD = 4cm.\)

- Tam giác ODE ta có:

\(O{E^2} = O{D^2} + D{E^2} = {4^2} + {2^2} = 20\),

do đó \(OE = \sqrt {20} cm.\)

- Tam giác OGE ta có:

\(O{G^2} = O{E^2} + G{E^2} = {\sqrt {20} ^2} + {2^2} = 24\),

do đó \(OG = \sqrt {24} cm.\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"